
Phí duy trì mã số mã vạch hàng năm, nộp sau khi đã được cấp sử dụng mã vạch nộp trước ngày 30/6 của năm tiếp theo. Theo Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch, mức thu phí cấp mã số mã vạch được quy định cụ thể như sau:
TT | Loại mã | Phí duy trì (đồng) | |
1 | Mã doanh nghiệp GS1 | ||
a | 7 chữ số (để tạo 1 -> 100.000 loại sản phẩm) | 2.000.000 | |
b | 8 chữ số (để tạo 1 -> 10.000 loại sản phẩm) | 1.500.000 | |
c | 9 chữ số (để tạo 1 -> 1.000 loại sản phẩm) | 800.000 | |
d | 10 chữ số (để tạo 1 -> 100 loại sản phẩm) | 500.000 | |
2 | Mã địa điểm toàn cầu GLN (một mã) | 200.000 | |
3 | Mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số GTIN-8 (một mã) | 200.000 | |
4 | Xác nhận mã nước ngoài | ||
a | Hồ sơ ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm | ||
b | Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm |
Lưu ý – Trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp hoặc xác nhận sử dụng mã sau ngày 30/6 thì mức phí duy trì nộp trong năm đăng ký bằng 50% mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định trên.
Doanh nghiệp có thể nộp phí duy trì mã số mã vạch hàng năm.
Lưu ý:
1) Khi chuyển khoản đề nghị cơ sở ghi rõ tên cơ sở, ghi rõ loại phí nộp (phí cấp mã hoặc phí duy trì) và đặc biệt khi nộp phí hàng năm cần ghi thêm mã số doanh nghiệp – theo Giấy chứng nhận do Tổng cục TCĐLCL cấp – vào chứng từ chuyển khoản để tiện theo dõi (ví dụ: 893……).
2) Phí duy trì sử dụng MSMV phải nộp trước 30/6 hàng năm.
» Xử phạt vi phạm về Mã số mã vạch hàng hóa
»