Công ty Luật SBLAW là đại diện sở hữu trí tuệ hàng đầu Việt Nam, tư vấn cho khách hàng về thủ tục bảo hộ ra nước ngoài trong đó có Asean.
Câu hỏi: Xin chào Luật sư, tôi hiện đang có nhu cầu muốn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho các sản phẩm do công ty mình sản xuất tại khu vực các nước ASEAN (bao gồm cả Việt Nam). Cho hỏi thủ tục đăng ký, thời gian và chi phí thực hiện thông qua SB Law như thế nào? Xin cám ơn.
Luật sư tư vấn:
Công ty Luật TNHH SB Law cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Liên quan đến thắc mắc của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:
ASEAN bao gồm 11 quốc gia: Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Đông Timor và Việt Nam. Trong đó tại Myanmar, Luật SHTT vừa có hiệu lực và đang trong giai đoạn “Soft Opening” để cho các đơn đã được đăng ký theo Luật chứng thư trước đó tiến hành đăng ký lại và dự kiến sau ngày 30/01/2021 mới bước vào giai đoạn “Grand Opening” để các bên được nộp đơn mới. Tại Đông Timor, Luật SHTT chưa có hiệu lực nên để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên, các bên thường tiến hành thủ tục đăng báo về nhãn hiệu và tiến hành định kỳ 03 tháng/lần.
Ngoài ra, trong số các quốc gia bạn dự định đăng ký có 09/11 quốc gia thuộc hệ thống Madrid là Việt Nam, Brunei, Campuchia, Indonesia, Malaysia, Lào, Philippines, Singapore và Thái Lan. Vì vậy để tiết kiệm chi phí, nên cân nhắc nộp đơn thông qua hệ thống Madrid để chỉ định vào 08 quốc gia (với điều kiện đơn cơ sở đã được nộp tại Việt Nam) và nộp đơn trực tiếp tại 02 quốc gia còn lại là Myanmar và Đông Timor.
I. Quy trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu:
Nếu SB Law được lựa chọn là đại diện pháp lý, thay mặt Quý Khách hàng tiến hành công việc đăng ký nhãn hiệu tại các nước chỉ định, công việc của chúng tôi sẽ bao gồm các bước sau:
Bước 1: Tra cứu khả năng đăng ký của nhãn hiệu tại các quốc gia (tuỳ chọn)
Bước 2: Thực hiện 1 trong các nội dung sau:
- Tiến hành sửa đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam về đại diện SBLAW (nếu Quý Công ty đã nộp đơn tại Việt Nam và chưa đưọc cấp văn bằng bảo hộ).
- Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam (trường hợp Quý Công ty chưa tiến hành đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam)
Bước 3: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu qua hệ thống Madrid chỉ định vào 08 quốc gia (Brunei, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Lào, Philippines, Singapore và Thái Lan).
Bước 4: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp tại Myanmar và Đông Timor.
Lưu ý: Các bước 2 – 3 – 4 có thể tiến hành đồng thời.
II. Chi phí thực hiện:
1. Tại Việt Nam:
* Nếu nhãn hiệu của Quý Khách hàng chưa được đăng ký tại Việt Nam, thì chi phí tra cứu và đăng ký cụ thể tại Việt Nam cho 01 nhãn hiệu gồm 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ như sau:
Chi tiết
|
Phí nhà nước
(VNĐ)
|
Phí dịch vụ
(VNĐ)
|
Phí tra cứu khả năng đăng ký 01 nhãn hiệu gồm 01 nhóm dịch vụ trước khi nộp đơn[1]
|
--
|
1.000.000
|
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu cho 01 nhóm dịch vụ (đã bao gồm cả phí nộp đơn, công bố, cấp bằng)
|
1.360.000
|
2.640.000
|
Cộng:
|
5.000.000
|
|
5% VAT:
|
250.000
|
|
Tổng cộng:
Bằng chữ:
|
5.250.000
Năm triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng
|
* Nếu nhãn hiệu đã được đăng ký tại Việt Nam, chưa được cấp bằng và không thực hiện qua SB Law:
Nội dung
|
Phí nhà nước
(VNĐ)
|
Phí dịch vụ
(VND)
|
1. Nộp đơn yêu cầu sửa đổi đại diện cho 01 đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
|
-
|
2.000.000
|
2. Phí theo dõi đơn đăng ký nhãn hiệu và nộp phí cấp bằng
|
360.000
|
2.640.000
|
Cộng (VNĐ)
|
5.000.000
|
|
5% VAT
|
250.000
|
|
Tổng cộng
Bằng chữ
|
5.250.000
Năm triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng
|
2. Tại 10 quốc gia ASEAN khác
2.1 Phí tra cứu 01 nhãn hiệu cho 01 nhóm tại các quốc gia thuộc khối ASEAN
STT
|
Quốc gia
|
Lệ phí trả cho Cục SHTT và luật sư nước sở tại
(USD)
|
Phí dịch vụ
(USD)
|
1
|
Brunei
|
240.00
|
80.00
|
2
|
Campuchia
|
120.00
|
80.00
|
3
|
Indonesia
|
180.00
|
80.00
|
4
|
Lào
|
120.00
|
80.00
|
5
|
Malaysia
|
230.00
|
80.00
|
6
|
Myanmar
|
120.00
|
80.00
|
7
|
Philippines
|
280.00
|
80.00
|
8
|
Singapore
|
180.00
|
80.00
|
9
|
Thái Lan
|
160.00
|
80.00
|
Cộng (1 – 9)
|
1,630.00
|
720.00
|
|
Phí ngân hàng (9 quốc gia)
|
20.00 x 9= 180.00
|
||
Tổng USD
|
2,530.00
|
||
Tỉ giá (ngày 09/12/2020)
|
23.220
|
||
Tổng VNĐ
|
58.746.600
|
||
5% VAT
|
2.937.330
|
||
TỔNG CỘNG VNĐ
Bằng chữ
|
61.683.930
Sáu mươi mốt triệu sáu trăm tám mươi ba nghìn chín trăm ba mươi đồng
|
Ghi chú:
- Khoản phí nêu trên đã bao gồm 5%VAT, lệ phí nhà nước, phí dịch vụ, phí ngân hàng.
- Việc tra cứu là không bắt buộc. Tuy nhiên, để nâng cao khả năng đăng ký thành công nhãn hiệu tại các quốc gia cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian của Quý Khách hàng, SB Law đề nghị Quý Khách hàng nên tiến hành việc tra cứu khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn tại các quốc gia trên.
- Tại Đông Timor, hiện tại không có thủ tục tra cứu trước.
2.2. Đăng ký nhãn hiệu
2.2.1. Đăng ký tại 08 quốc gia thuộc hệ thống Madrid
STT
|
Quốc gia và
|
Phí nhà nước
|
Phí dịch vụ
|
|
Vùng lãnh thổ
|
(CHF)
|
(CHF)
|
||
I
|
Phí cơ bản trả cho WIPO đối với việc đăng ký nhãn hiệu đen trắng
|
653.00
|
740.00
|
|
Phí trả cho Cục SHTT Việt Nam
|
100.00
|
|||
II
|
Phí chỉ định các nước thành viên
|
|||
1
|
Brunei
|
196.00
|
70.00
|
|
2
|
Campuchia
|
139.00
|
70.00
|
|
3
|
Indonesia
|
144.00
|
70.00
|
|
4
|
Malaysia
|
259.00
|
70.00
|
|
5
|
Lào
|
141.00
|
70.00
|
|
6
|
Philippines
|
116.00
|
70.00
|
|
7
|
Singapore
|
242.00
|
70.00
|
|
8
|
Thái Lan
|
418.00
|
70.00
|
|
Cộng (I-II)
|
2,408.00
|
1,300.00
|
||
Phí ngân hàng
|
65.00
|
|||
Phí chuyển tài liệu
|
50.00
|
|||
Tổng CHF
|
3,823.00
|
|||
Tỷ giá CHF (ngày 09/12/2020)
|
26,440.50
|
|||
Tổng VND
|
101.082.031
|
|||
5% VAT
|
5.054.102
|
|||
TỔNG CỘNG VNĐ:
Bằng chữ:
|
106.136.133
Một trăm linh sáu triệu một trăm ba mươi sáu nghìn một trăm ba mươi ba đồng
|