ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU, THƯƠNG HIỆU

Với kinh nghiệm lâu năm trong nghề, đội ngũ luật sư chuyên nghiệp cùng mức chi phí thì dịch vụ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền với chi phí hợp lý tại SB LAW rất phải chăng so với chất lượng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa mà chúng tôi cung cấp. Vậy cách đăng ký nhãn hiệu như thế nào? Hãy gọi đến Hotline: 0904340664, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục đăng ký cũng như dịch vụ đăng ký nhãn hiệu nhanh chóng mà hiệu quả của chúng tôi. Dưới đây là những thông tin bạn cần biết về hồ sơ, thủ tục và dịch vụ đăng ký nhãn hiệu:

Bài viết nhằm giúp người nộp đơn hiểu rõ hơn các quy định liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu  tại Việt Nam (hay nói theo đúng quy định của pháp luật là thủ tục đăng ký nhãn hiệu). Tuy nhiên, tại bài viết này Công ty Luật SBLAW xin được tiếp cận theo tiêu đề “Thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm” hay "Bảo hộ thương hiệu độc quyền" như trên thực tế rất nhiều người vẫn hay tiếp cận với cách gọi thân quen này.

Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm
Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

Điều kiện Bảo hộ bản quyền nhãn hiệu:

Nhãn hiệu sẽ được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 72 Luật Sở Hữu Trí Tuệ 2005 (sửa đổi 2009, 2019). Cụ thể như sau:

  • (i) Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều, hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;
  • (ii) Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Luật Sở Hữu Trí Tuệ Sửa Đổi 2022:

Luật Sở Hữu Trí Tuệ sửa đổi 2022 có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 và đã sửa đổi điều kiện (i) như sau: Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều, hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ.

Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu
Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN NHÃN HIỆU

form dịch vụ (SDT+ Dịch vụ)

Ai có quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu?

Quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu? Quyền đăng ký nhãn hiệu là đặc quyền của các tổ chức và cá nhân có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu cho hàng hóa mà họ sản xuất hoặc dịch vụ mà họ cung cấp.

Các chủ thể có quyền đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

  1. Tổ chức hoặc cá nhân thực hiện hoạt động thương mại hợp pháp, có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà họ đưa ra thị trường, miễn là sản phẩm được sản xuất bởi người khác và người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm hoặc không phản đối việc đăng ký.
  2. Tổ chức tập thể được pháp luật công nhận, có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên sử dụng theo quy định của tổ chức; đối với những dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý, tổ chức đăng ký là tổ chức tập thể của các cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh tại địa phương đó; đối với các địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam, việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
  3. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc các tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận, miễn là họ không sản xuất hoặc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với các địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam, việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
  4. Hai hoặc nhiều tổ chức hoặc cá nhân có thể đăng ký cùng một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với các điều kiện sau:
  • Sử dụng nhãn hiệu đó phải được tất cả các đồng chủ sở hữu chấp nhận hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh.
  • Sử dụng nhãn hiệu đó không được gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.

Người có quyền đăng ký nhãn hiệu như quy định trên, kể cả người đã nộp đơn đăng ký, có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức hoặc cá nhân khác thông qua hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, miễn là tổ chức hoặc cá nhân nhận quyền chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện tương ứng.

Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một quốc gia thành viên của một hiệp ước quốc tế cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu đăng ký nhãn hiệu đó, và Việt Nam cũng là thành viên của hiệp ước đó, người đại diện hoặc đại lý đó chỉ được phép đăng ký nhãn hiệu nếu có sự đồng ý của chủ sở hữu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Tóm lại:

  • Tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh đăng ký tên thương hiệu dùng cho hàng hóa hoặc dịch vụ do mình sản xuất hoặc kinh doanh;
  • Tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài khác tiến hành hoạt động thương mại có quyền nộp đơn làm thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu do mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất. Điều kiện người sản xuất không sử dụng thương hiệu đó cho sản phẩm tương ứng và không phản đối việc nộp đơn nói trên.
  • Quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, có thể được chuyển giao cho cá nhân hoặc các chủ thể khác thông qua văn bản chuyển giao quyền nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
  • Sau khi thương hiệu được cấp văn bằng bảo hộ phải luôn được sử dụng liên tục trong 5 năm liền. Trường hợp không sử dụng thì các chủ thể khác có quyền hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thương hiệu không sử dụng 5 năm liên tục.

Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ở đâu?

Quy trình đăng ký nhãn hiệu là một thủ tục pháp lý được thực hiện tại Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam. Theo quy định, người đăng ký có thể gửi hồ sơ qua Tổ chức Đại diện Sở hữu Trí tuệ hoặc có thể nộp trực tiếp tại một trong ba văn phòng đại diện của Cục Sở hữu Trí tuệ.

Đơn đăng ký nhãn hiệu, bạn có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội. Nếu bạn trong khu vực phía trong bạn có thể nộp tại 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP.Hồ Chí Minh và TP.Đà Nẵng.

Hướng dẫn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Đăng ký nhãn hiệu/ thương hiệu ở đâu?

Nơi tiếp nhận và xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

Khi có nhu cầu đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, doanh nghiệp và cá nhân có thể lựa chọn một trong các địa điểm sau để nộp hồ sơ:

Cục Sở hữu trí tuệ (CSHTT) tại Hà Nội:

  • Đây là cơ quan trung ương, trực tiếp thực hiện các thủ tục thẩm định, quyết định cấp và quản lý các quyền sở hữu công nghiệp.
  • Địa chỉ: 384-386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Văn phòng đại diện CSHTT tại Thành phố Hồ Chí Minh:

  • Địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17-19 Tôn Thất Tùng, Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
  • Chức năng: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhãn hiệu từ các doanh nghiệp và cá nhân tại khu vực phía Nam.

Văn phòng đại diện CSHTT tại Đà Nẵng:

  • Địa chỉ: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
  • Chức năng: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhãn hiệu từ các doanh nghiệp và cá nhân tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên.

Lưu ý: Dù nộp hồ sơ tại văn phòng đại diện nào, toàn bộ quá trình thẩm định, quyết định cấp và quản lý quyền sở hữu nhãn hiệu vẫn do CSHTT tại Hà Nội thực hiện. Các văn phòng đại diện chỉ có chức năng tiếp nhận hồ sơ và hỗ trợ khách hàng trong quá trình làm thủ tục.

Các loại giấy tờ cần chuẩn bị để làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu phải bao gồm các tài liệu sau đây:

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (2 bản): theo mẫu 04-NH quy định tại Phụ lục A TT 01/2007/TT-BKHCN;
  • Mẫu đơn đăng ký Quy chế sử dụng nhãn hiệu, nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ là nhãn hiệu tập thể;
  • Mẫu nhãn hiệu (12 mẫu nhãn);
  • Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Chứng nhận thừa kế, Chứng nhận hoặc Thỏa thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động,...);
  • Giấy uỷ quyền, nếu cần;
  • Bản sao đơn đầu tiên hoặc GCN trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, gồm một (1) bản;
  • Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng,huy chương, nếu trên nhãn hiệu có chứa đựng các thông tin đó;
  • Chứng từ nộp chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền.
  • Bản gốc Giấy uỷ quyền;
  • Bản sao đơn đầu tiên hoặc GCN trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, kể cả bản dịch ra tiếng Việt.

Để đơn giản hơn chỉ cần sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa của SB Law - mọi việc quý khách chỉ cần ủy quyền cho chúng tôi.

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm những giấy tờ gì
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm những giấy tờ gì?

Mời quý khách tham khảo nội dung >> Hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu

Thời gian làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền

Theo quy định, quy trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải qua các giai đoạn sau:

  • (i) Thẩm định hình thức (1-2 tháng),
  • (ii) Công bố Đơn trên Công báo (2 tháng);
  • (iii) Thẩm định nội dung (9-12 tháng);
  • (iii) Cấp và công bố GCN đăng ký nhãn hiệu (1-2 tháng).

Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm.

Đăng ký nhãn hiệu độc quyền
Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền

Quy trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

Cách đăng ký nhãn hiệu như thế nào? Sau khi tra cứu đánh giá thương hiệu có khả năng, người nộp đơn tiến hành đăng ký nhãn hiệu theo các bước như sau:

Sơ đồ quy trình thủ tục bảo hộ thương hiệu
Sơ đồ quy trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu

Bước 1: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ

  • Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.
  • Sau khi nộp đơn đăng ký thương hiệu Cục sẽ cấp số nhận đơn và đồng thời ghi nhận ngày nộp đơn của nhãn hiệu.
  • Số đơn và ngày nộp đơn là cơ sở pháp lý quan trọng nhất để xác định đơn hợp lệ và ngày ưu tiên của đơn đăng ký nhãn hiệu.
  • Chủ đơn sẽ theo dõi tiến trình đơn thông qua số đơn và ngày nộp đơn cho đến khi thương hiệu được cấp văn bằng bảo hộ.
Thủ tục bảo hộ thương hiệu
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu

Bước 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu

  • Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định đơn và ra thông báo kết quả xét nghiệm đơn hợp lệ hình thức trong thời gian từ 01 đến 02 tháng.
  • Kết thúc xét nghiệm hình thức Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo xét nghiệm hình thức của đơn.
  • Xét nghiệm hình thức của đơn đảm bảo đơn đã được khai đúng, xác định đúng nhóm đăng ký nhãn hiệu, tư cách pháp lý của chủ đơn.
  • Xét nghiệm hình thức chưa là cơ sở xác định thương hiệu được cấp văn bằng.

Bước 3: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu trên Công báo của Cục Sở hữu trí tuệ

Trong vòng 02 tháng kể từ ngày có thông báo kết quả xét nghiệm đơn hợp lệ hình thức Cục Sở hữu trí tuệ phải thực hiện thủ tục công bố đơn đăng ký thương hiệu trên Công báo của Cục Sở hữu trí tuệ

Quy trình đăng ký nhãn hiệu hàng hóa của SB Law
Quy trình đăng ký nhãn hiệu hàng hóa của SB Law

Bước 4: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu

  • Mục đích của việc thẩm định nội dung đơn là đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện, xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ tương ứng.
  • Thời gian thẩm định nội dung của nhãn hiệu: 09-12 tháng.
  • Trong quá trình thẩm định nội dung đơn, người nộp đơn có quyền chủ động sửa đổi đơn.
  • Cục Sở hữu trí tuệ có thể yêu cầu chủ đơn tiến hành việc sửa chữa đơn, bổ sung tài liệu hoặc giải trình.
  • Khi sửa đổi đơn thì thời hạn thẩm định nội dung được kéo dài thêm tương ứng với thời hạn dành cho người nộp đơn thực hiện các công việc đó.
Dang-ky-nhan-hieu-doc-quyen-2
Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền

Bước 5: Thông báo kết quả xét nghiệm nội dung cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

  • Trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp, chủ đơn thực hiện đóng phí cấp văn bằng trong thời hạn khoảng 02 tháng sẽ được nhận văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.
  • Trường hợp đơn bị từ chối cấp bằng, chủ đơn xem xét nếu chưa thấy thỏa đáng làm thủ tục phúc đáp với Cục Sở hữu trí tuệ để trao đổi khả năng cấp bằng của mình.

Bước 6: Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ

Nếu nhãn hiệu hoặc thương hiệu được cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn nộp lệ phí để Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu và thương hiệu đã đăng ký.

SB Law cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa độc quyền
SB Law cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa độc quyền

Bước 7: Cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

Trong vòng 01-02 tháng kể từ ngày chủ đơn nộp lệ phí Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu.

Tổng thời gian từ khi nộp đơn đến khi thương hiệu được cấp văn bằng bảo hộ thường kéo dài từ 18-24 tháng.

Chi phí đăng ký nhãn hiệu là một trong những vấn đề được nhiều doanh nghiệp và cá nhân quan tâm khi muốn bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cho thương hiệu của mình. Việc hiểu rõ về các loại phí liên quan không chỉ giúp các chủ thể chuẩn bị tài chính hợp lý mà còn đảm bảo quy trình đăng ký diễn ra thuận lợi. Tại Việt Nam, mức phí đăng ký nhãn hiệu có sự khác biệt tùy thuộc vào số lượng sản phẩm, dịch vụ và các yêu cầu cụ thể trong hồ sơ đăng ký.

Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu phải nộp những khoản lệ phí gì?

Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu phải nộp những khoản lệ phí gì? Người đăng ký nhãn hiệu sẽ phải nộp những lệ phí sau:

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
  • Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
  • Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ.

Trên đây là lệ phí quốc gia về sở hữu công nghiệp, ngoài ra còn có phí dịch vụ của từng đơn vị đại diện sở hữu công nghiệp nếu khách hàng nộp đơn qua đơn vị đại diện sở hữu công nghiệp.

Chi phí thủ tục đăng ký nhãn hiệu là bao nhiêu - Baohothuonghieu
Chi phí đăng ký nhãn hiệu là bao nhiêu?

Chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm cụ thể

Cơ bản phí đăng ký nhãn hiệu không cố định mà hoàn toàn phụ thuộc vào số lượng dịch vụ, sản phẩm được sử dụng, kinh doanh dưới nhãn hiệu. Số lượng càng nhiều thì chi phí đăng ký nhãn hiệu càng tăng lên.

Khung phí đăng ký nhãn hiệu độc quyền

Khung phí đăng ký nhãn hiệu độc quyền cơ bản như sau:

  • Phí đăng ký nhãn hiệu cho 01 nhóm thứ nhất: 1.020.000 VNĐ
  • Phí cấp bằng cho nhóm thứ nhất: 360.000 VNĐ
  • Phí đăng ký nhãn hiệu cho nhóm thứ 2: 860.000 VNĐ
  • Phí cấp bằng cho nhóm thứ 2: 160.000 VNĐ

Phí trên mỗi nhóm có 06 sản phẩm, trường hợp có trên 06 sản phẩm thì người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu phải thanh toán phí bổ sung cho từng sản phẩm tăng thêm.

Ngoài ra, trường hợp sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của công ty sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn cần thanh toán phí dịch vụ như vậy.

Chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm
Chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

Chi phí sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

Khung phí dịch vụ đăng ký nhãn hiệu cơ bản như sau (áp dụng với người nộp đơn là người Việt Nam, người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu là người nước ngoài có thể áp dụng khung phí đăng ký nhãn hiệu khác):

  • Phí đăng ký nhãn hiệu cho 01 nhóm thứ nhất: 2.000.000 VNĐ đến 4.000.000 VNĐ
  • Phí cấp bằng cho nhóm thứ nhất: 1.000.000 VNĐ đến 2.000.000
  • Phí đăng ký nhãn hiệu cho nhóm thứ 2: 1.500.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ
  • Phí cấp bằng cho nhóm thứ 2: 800.000 VNĐ đến 1.500.000 VNĐ
  • Phí trên mỗi nhóm có 06 sản phẩm, trường hợp có trên 06 sản phẩm thì người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu phải thanh toán phí bổ sung cho từng sản phẩm tăng thêm là: 250.000 VNĐ

Lưu ý: Các phí và lệ phí chỉ để quý khách tham khảo. Tuỳ vào từng trường hợp và thời gian mà mức phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm sẽ khác nhau. Quý khách vui lòng liên hệ ngay theo HOTLINE: 0904340664 để nhận được báo giá chi tiết.

Hình thức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu

Để nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, bạn có thể lựa chọn một trong hai cách sau:

Nộp đơn giấy

  • Chuẩn bị hồ sơ: Hoàn thiện đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định.
  • Nộp tại văn phòng: Đến trực tiếp một trong các văn phòng của Cục Sở hữu trí tuệ để nộp hồ sơ.
  • Nộp qua bưu điện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến địa chỉ của các văn phòng trên. Lưu ý: Khi gửi qua bưu điện, bạn cần chuyển tiền phí và gửi kèm biên nhận chuyển tiền.
Dang-ky-nhan-hieu-doc-quyen-3
Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu thương hiệu sản phẩm hàng hoá

Nộp đơn trực tuyến:

  • Đăng ký tài khoản: Tạo tài khoản trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục.
  • Điền thông tin: Hoàn thành các thông tin trên hệ thống.
  • Nộp đơn: Nộp đơn trực tuyến và in phiếu xác nhận.
  • Xác nhận: Đến văn phòng của Cục để xác nhận và nộp phí (nếu cần).

Bảng so sánh 2 hình thức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

Hình thức nộp đơn

Ưu điểm

Nhược điểm

Nộp đơn giấy

Dễ hiểu, thuận tiện cho người không quen với công nghệ

Mất thời gian di chuyển, có thể gặp khó khăn trong việc theo dõi tiến độ

Nộp đơn trực tuyến

Tiết kiệm thời gian, thuận tiện, dễ theo dõi

Yêu cầu kỹ năng sử dụng máy tính và internet

Thời gian đăng ký nhãn hiệu mất bao lâu?

Thời gian đăng ký nhãn hiệu là bao lâu? Đây là câu hỏi của rất nhiều khách hàng. Theo quy định thì thời gian đăng ký nhãn hiệu sẽ kéo dài từ 12-18 tháng nhưng thực tế thì thời gian từ 18-24 tháng.

  • Sau khi chủ sở hữu nhãn hiệu hoàn tất việc nộp lệ phí cho văn bằng, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành cấp văn bằng bảo hộ độc quyền cho nhãn hiệu trong khoảng thời gian từ 2 đến 3 tháng kể từ ngày thanh toán lệ phí.
  • Thời gian đăng ký nhãn hiệu thường dao động từ 12 đến 18 tháng kể từ khi đơn đăng ký được chấp nhận là hợp lệ.
  • Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu: Nhãn hiệu sẽ được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp có quyền gia hạn văn bằng bảo hộ và không bị giới hạn số lần gia hạn. Điều này có nghĩa là nhãn hiệu sẽ trở thành tài sản quan trọng xuyên suốt quá trình hoạt động và kinh doanh của doanh nghiệp. Hy vọng phiên bản này đáp ứng yêu cầu của bạn!

Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có những trường hợp nào?

Về vấn đề cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có 2 trường hợp sau

Cấp phó bản

Trong trường hợp mà nhãn hiệu thuộc sở hữu chung, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ chỉ được cấp cho người đầu tiên trong danh sách những người nộp đơn chung. Các chủ sở hữu chung khác có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp phó bản của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Và khi đó, các chủ thể cần đóng đủ chi phí cấp phó bản được quy đinh.

Nội dung của phó bản giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cũng thể hiện đầy đủ các thông tin của giấy chứng nhận tương ứng nhưng kèm theo cụm từ “Phó bản”.

Cấp lại

Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hoặc phó bản giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng, rách, bẩn, phai mờ dẫn đến không sử dụng được hay bị tháo rời không giữ được dấu niêm phong, chủ sở hữu có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu/phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và phải nộp phí dịch vụ theo quy định tương ứng với giấy chứng nhận/ phó bản được cấp.

Nội dung bản cấp lại này vẫn thể hiện đầy đủ các thông tin của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu/ phó bản giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cấp lần đầu nhưng kèm theo cụm từ “Bản cấp lại”.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ khi nào?

Nhãn hiệu là một tài sản vô cùng quý giá đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp đối với thương hiệu của mình. Hiểu rõ về hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu giúp doanh nghiệp chủ động trong việc bảo vệ quyền lợi của mình.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực trong 10 năm kể từ ngày nộp đơn và có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm.

  • Điều kiện: Chủ sở hữu nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn trước khi hết hạn 6 tháng.
  • Lợi ích: Việc gia hạn giúp chủ sở hữu tiếp tục bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu của mình.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ khi nào
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ khi nào

Tóm lại, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực trong 10 năm kể từ ngày nộp đơn và có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp. Việc gia hạn giúp chủ sở hữu tiếp tục bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu của mình. Doanh nghiệp cần lưu ý nộp đơn gia hạn trước khi hết hạn 6 tháng.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là một văn bản pháp lý do Cục Sở hữu Trí tuệ cấp, xác nhận quyền sở hữu độc quyền của một nhãn hiệu cụ thể đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định. Giấy chứng nhận này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu nhãn hiệu.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không có một mẫu cố định mà thường được thiết kế và phát hành bởi từng quốc gia.

  • Mẫu giấy chứng nhận có thể thay đổi: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể được cập nhật và thay đổi theo quy định pháp luật mới.
  • Giá trị pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là bằng chứng pháp lý xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu đối với nhãn hiệu.
  • Bảo quản kỹ: Chủ sở hữu nhãn hiệu cần bảo quản kỹ giấy chứng nhận để tránh bị mất hoặc hư hỏng.
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 2024 - Baohothuonghieu
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 2024

Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, đăng bạ

Nếu Người nộp đơn nộp các chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm nêu trên, thì Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành các thủ tục cấp Văn bằng bảo hộ cho Người nộp đơn, đăng bạ và công bố Văn bằng bảo hộ. Nếu Người nộp đơn không nộp lệ phí theo yêu cầu, thì đơn coi như bị rút bỏ. (Quy trình thẩm định đơn)

+ Nếu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho Người Nộp Đơn;

+ Nếu nhãn hiệu không đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo kết quả xét nghiệm nội dung (từ chối) và Người Nộp Đơn có 02 tháng để trả lời Thông báo này.

Nếu Đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo cấp bằng và Người nộp đơn có nghĩa vụ phải nộp lệ phí cấp bằng trong thời hạn là 1 tháng kể từ ngày thông báo. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ được cấp cho người nộp đơn trong vòng 1-2 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp bằng.

Nhãn hiệu khi được cấp văn bằng bảo hộ có hiệu lực trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn. Trước 6 tháng đến ngày hết hạn, chủ sở hữu phải tiến hành gia hạn để duy trì hiệu lực.

Chủ sở hữu nhãn hiệu cũng có nghĩa vụ phải sử dụng nhãn hiệu trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ. Nếu không sử dụng, nhãn hiệu có thể bị bên thứ 3 yêu cầu hủy bỏ hiệu lực với lý do nhãn hiệu không được sử dụng trong 5 năm liên tiếp.

Hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bao lâu?

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực trong vòng 10 năm, tính từ ngày cấp giấy. Sau khi hết hiệu lực, bạn có thể gia hạn, mỗi lần gia hạn có thời gian hiệu lực là 10 năm. Thủ tục gia hạn sẽ diễn ra nhanh chóng, nhưng để tránh ảnh hưởng đến thương hiệu, bạn nên thực hiện trong vòng 6 tháng trước khi giấy chứng nhận hết hạn.

Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mang lại vô vàn lợi ích cho doanh nghiệp, từ việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, tăng giá trị thương hiệu đến việc mở rộng thị trường. Việc sở hữu một nhãn hiệu đã được đăng ký là một quyết định thông minh giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. SBLAW là đơn vị cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu uy tín và chuyên nghiệp tại Việt Nam. Liên hệ ngay SBLAW nếu quý khách cần sự giúp đỡ của chúng tôi.

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hoá sản phẩm tại SBLAW

Với kinh nghiệm 15 năm cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm và logo độc quyền cho hàng ngàn doanh nghiệp, SBLAW tự tin mang đến dịch vụ tốt nhất, thời gian nhanh nhất và tiết kiệm nhất. Cùng tìm hiểu thông tin chi tiết dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hoá dưới đây.

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hoá tại SBLAW

SBLAW cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và giải quyết những thủ tục pháp lý phức tạp.

  • Bạn chỉ cần liên hệ với SBLAW để nhận kết quả cuối cùng mà không cần trực tiếp giải quyết các thủ tục pháp lý.
  • Quá trình đăng ký nhãn hiệu sẽ được SBLAW thực hiện toàn bộ, từ tư vấn và kiểm tra thương hiệu có bị trùng hay không,
  • Soạn toàn bộ hồ sơ đăng ký,
  • Trình khách hàng ký hồ sơ tận nơi miễn phí,
  • Thay khách hàng nộp hồ sơ đăng ký tại Cục SHTT, đến việc thay khách hàng nhận lại đơn đăng ký đã nộp có mã số của Cục SHTT.
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hoá
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hoá

Quy trình đăng ký nhãn hiệu sản phẩm tại SBLAW

  • Tư vấn và đánh giá: SBLAW cung cấp tư vấn về quy trình và điều kiện đăng ký nhãn hiệu, cũng như đánh giá tính khả thi của việc đăng ký.
  • Tra cứu nhãn hiệu: Hỗ trợ tra cứu sơ bộ và chính thức về khả năng đăng ký nhãn hiệu để đảm bảo không trùng lặp với các nhãn hiệu đã đăng ký.
  • Chuẩn bị hồ sơ: SBLAW sẽ chuẩn bị tất cả các tài liệu cần thiết cho hồ sơ đăng ký, bao gồm mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa/dịch vụ, và giấy ủy quyền.
  • Nộp hồ sơ: Hồ sơ sẽ được nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cùng với lệ phí đăng ký.
  • Theo dõi quá trình: Công ty sẽ theo dõi tiến trình thẩm định đơn và phản hồi các yêu cầu từ Cục SHTT.
  • Cấp GCN: Nếu đơn được chấp thuận, SBLAW sẽ nhận GCN đăng ký nhãn hiệu và bàn giao cho khách hàng.
Nhãn hiệu sản phẩm độc quyền
Nhãn hiệu sản phẩm độc quyền

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của SBLAW

  • Kinh nghiệm chuyên môn: Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, đảm bảo khách hàng nhận được sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.
  • Đại diện pháp lý: SBLAW sẽ đại diện cho khách hàng trong toàn bộ quá trình giao tiếp với Cục SHTT, giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ quốc tế: Ngoài việc đăng ký tại Việt Nam, SBLAW cũng cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu quốc tế, hỗ trợ khách hàng mở rộng thị trường ra nước ngoài.
  • Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, hãy liên hệ với SBLAW để được tư vấn chi tiết hơn về quy trình cụ thể.
Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu - Đăng ký thương hiệu
Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu uy tín và chuyên nghiệp

Tư vấn đăng ký thương hiệu nhãn hiệu trên truyền hình

Mời quý khách theo dõi video Luật sư sở hữu trí tuệ của SBLAW tư vấn đăng ký nhãn hiệu trên truyền hình VCTV dưới đây

Đăng ký nhãn hiệu là bước quan trọng đánh dấu sự độc đáo và uy tín của sản phẩm, giúp bảo vệ quyền lợi và tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững trong thị trường cạnh tranh. Hãy để SBLAW đồng hành để ghi chú những thành công mới, từ quá trình đăng ký nhãn hiệu đến hành trình xây dựng thương hiệu mạnh mẽ, chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn trên con đường chinh phục lòng tin của khách hàng và tạo dấu ấn đặc biệt trong thị trường đầy thách thức này.

Đăng ký dịch vụ làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu bản quyền hợp lý.  Quý khách cần sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm độc quyền, vui lòng liên hệ trực tiếp đến:

Điện thoại: 0904340664 - Chat Zalo - Gửi nhu cầu email: baohothuonghieu@sblaw.com.vn

Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thương hiệu tại SBLAW
Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thương hiệu tại SBLAW

Các câu hỏi liên quan đến đăng ký thương hiệu hàng hoá sản phẩm

Việc đăng ký nhãn hiệu sản phẩm hàng hoá là vô cùng quan trọng dưới đây là những câu hỏi được khách hàng quan tâm mà SBLAW muốn chia sẻ tới quý khách hàng.

Thủ tục đăng ký thương hiệu độc quyền như nào?

Để đảm bảo độc quyền cho nhãn hiệu, chủ đơn cần hiểu rõ các điều kiện về đối tượng, nhóm đăng ký, thông tin nhãn hiệu, địa chỉ đăng ký, và thời hạn. Tiếp theo, chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các bước nộp đơn đăng ký. Để biết thông tin chi tiết và đầy đủ, vui lòng xem link bài viết dưới đây hoặc liên hệ theo số 0904340664 để nhận hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Sblaw có tư vấn đăng ký độc quyền thương hiệu không?

Có, sblaw cung cấp tư vấn miễn phí cho những ai muốn đăng ký độc quyền thương hiệu. Anpha cũng hỗ trợ tra cứu nhãn hiệu, thương hiệu miễn phí để tránh trùng lặp. Liên hệ hotline để biết thêm thông tin và nhận tư vấn miễn phí.

Thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký thương hiệu độc quyền?

Theo quy định, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký thương hiệu trung bình là 12 tháng. Tuy nhiên, trong thực tế, quá trình này thường kéo dài từ 16 - 24 tháng, tùy thuộc vào từng trường hợp doanh nghiệp. Để tránh mất thời gian do sai sót hoặc thiếu kinh nghiệm, hãy xem xét dịch vụ đăng ký thương hiệu tại Công ty luật SBLAW.

Công ty luật SBLAW cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền với nhiều ưu điểm và quy trình rõ ràng nhằm hỗ trợ cá nhân và doanh nghiệp trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của họ. Dưới đây là thông tin chi tiết về dịch vụ này.

Tham khảo thêm và download file PDF thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại đây >> Sổ tay đăng ký nhãn hiệ

 

bài viết liên quan