Chuyển giao công nghệ như thế nào? Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ bao gồm những giấy tờ gì? Ai có thẩm quyền ban hành mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ?

Cơ sở pháp lý

- Luật chuyển giao công nghệ 2017

- Nghị định 76/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ

- Thông tư 02/2018/TT-BKHCN 

Các trường hợp phải xin cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ

Hướng dẫn cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ
Hướng dẫn cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ

Luật chuyển giao công nghệ 2017 quy định tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao thì phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ. Nghĩa vụ thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ thuộc về bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài và bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam. Danh mục ngành nghề hạn chế chuyển giao được quy định tại Phụ lục II Nghị định 76/2018/NĐ-CP​.

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép chuyển giao công nghệ

Việc cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được thực hiện theo trình tự sau đây:

Trình tự thủ tục chấp thuận chuyển giao công nghệ.

Đối với chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư đã được thẩm định, lấy ý kiến công nghệ trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư thì không phải chấp thuận chuyển giao công nghệ;

Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ

- Văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ;

- Văn bản về tư cách pháp lý của bên đề nghị;

- Tài liệu giải trình về công nghệ;

- Tài liệu giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật;

- Tài liệu giải trình về việc phù hợp với quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

Tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao gửi hồ sơ đến Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, mẫu tài liệu giải trình về công nghệ.

Thời hạn 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Bộ, ngành có liên quan ra văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ; trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 Trình tự thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ

Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chuyển giao công nghệ

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;

- Văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ;

- Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ; trường hợp không có hợp đồng bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực;

- Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;

- Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu có);

- Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ do ứng dụng công nghệ chuyển giao;

- Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ;

- Văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp bên nhận chuyển giao công nghệ sử dụng vốn nhà nước.

Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ tiến hành ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ.

 Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ thực hiện việc đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

Thời hạn

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, các bên sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có văn bản đề nghị gia hạn thời gian việc sửa đổi, bổ sung. Thời gian gia hạn không quá 60 ngày, hết thời hạn này, nếu các bên không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu thì Bộ Khoa học và Công nghệ ra thông báo từ chối cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ và trả lại hồ sơ nếu có yêu cầu.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ; trường hợp từ chối cấp Giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ngoài ra ,Khoản 3 Điều 28 Luật chuyển giao công nghệ quy định:

“  Hằng năm, bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước; bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài phải thực hiện báo cáo việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.    ”

Như vậy sau khi được cấp giấy phép chuyển giao công nghệ, hàng năm, bên có nghĩa vụ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định phải thực hiện thủ tục báo cáo. Mẫu báo cáo được quy định tại Mẫu số 05 Thông tư 02/2018/TT-BKHCN.

SBLAW tư vấn về bảo hộ thương hiệu và các tài sản trí tuệ khác một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả:
Quý khách cần sử dụng dịch vụ bảo hộ tài sản trí tuệ, vui lòng liên hệ trực tiếp đến.
  • Điện thoại - Chat Zalo
  • Email address
Tin tức liên quan