SBLAW giải đáp câu hỏi: Chúng tôi là doanh nghiệp muốn được tư vấn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam và nước ngoài
Luật sư trả lời: Trước tiên, chúng tôi xin gửi lời chào trân trọng tới Quý Công ty. Liên quan đến các yêu cầu của Quý Công ty, chúng tôi trân trọng gửi đến Quý Công ty bản đề xuất dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại các nước Việt Nam, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia, Mỹ, New Zealand, như dưới đây để Quý Công ty tiện tham khảo và xem xét:
1. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
Khi SB law là đại diện pháp lý, thay mặt Quý Công ty tiến hành công việc đăng ký nhãn hiệu tại các nước chỉ định, công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:
-
- Tư vấn thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại các nước chỉ định trước khi nộp đơn;
-
- Soạn thảo tất cả các biểu mẫu liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài để Quý Công ty ký;
-
- Hỗ trợ Quý Công ty thực hiện các thủ tục công chứng/hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu nộp đơn theo qui định của từng quốc gia (nếu có);
-
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký và thực hiện việc đăng ký tại các quốc gia nộp đơn trực tiếp;
-
- Theo dõi các Đơn đã nộp và báo cáo định kỳ cho Quý Công ty về tình trạng của Đơn (tương ứng với từng giai đoạn thẩm định Đơn theo qui định của từng quốc gia đăng ký)
-
- Thông báo, tư vấn và xử lý các thiếu sót/từ chối của các cơ quan đăng ký (nếu có) trong quá trình theo đuổi đơn;
-
- Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại các nước và bàn giao cho Quý Công ty.
-
- Tư vấn việc sử dụng nhãn hiệu sau khi đăng ký tại các nước đã đăng ký.
-
- Cập nhật ngày hiệu lực của các GCN đăng ký nhãn hiệu vào hệ thống dữ liệu của SB law và sẽ nhắc nhở Quý Công ty gia hạn GCN đúng thời hạn.
2. Thông tin nhãn hiệu và chi phí thực hiện công việc
2.1. Thông tin nhãn hiệu
Qua trao đổi, chúng tôi được biết Quý công ty dự định đăng ký nhãn hiệu với thông tin chi tiết như sau:
Nhãn hiệu
|
Nhóm
|
Quốc tra đăng ký
|
Nhãn hiệu chữ, hình
|
39, 41
|
Việt Nam, Trung Quốc, New Zealand,
Thái Lan, Malaysia, Mỹ
|
2.2. Chi phí thực hiện công việc
Tra cứu khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn:
Để nâng cao khả năng đăng ký thành công nhãn hiệu tại các quốc gia trên cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian của Quý Công ty, SB Law đề nghị Quý Công ty nên tiến hành việc tra cứu khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn tại các quốc gia trên.
Ưu điểm:
Đánh giá chính xác đến 80 - 85% khả năng bảo hộ của nhãn hiệu trước khi tiến hành việc nộp đơn. Điều này giúp Quý Công ty cũng như SB Law có thể ước lượng được khả năng đăng ký thành công của nhãn hiệu tại từng quốc gia. Giả sử trong trường hợp kết quả tra cứu thể hiện khả năng thành công không cao, SB Law sẽ cung cấp cho Quý Công ty dịch vụ tư vấn để có thể nâng cao khả năng đăng ký thành công. Trong trường hợp kết quả tra cứu thể hiện khả năng thành công cao thì việc nộp đơn lúc đó rất AN TOÀN và CHỦ ĐỘNG (giống như ngồi trên tàu và đã biết đích đến ở đâu). Nếu không tiến hành việc tra cứu thì giống như việc chúng ta phải mua vé (chi phí của việc nộp đơn), ngồi lên tàu và đi suốt cả quá trình dài (thời gian đăng ký của từng quốc gia) để rồi cuối cùng là mình có về được đích hay không hay sẽ ra sao nữa? Không những thế nếu vào lúc đó chúng ta muốn xoay chuyển tình thế thì lại phải nộp đơn lại từ đầu , v.v.v. lại một lần chi phí nữa và lại một khoảng thời gian nữa – rất ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CŨNG NHƯ CHIẾM LĨNH THỊ TRƯỜNG MỚI của Quý Công ty.
2.2.1. Tra cứu và đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Phí tra cứu 01 nhãn hiệu cho 02 nhóm sản phẩm/dịch vụ
Nội dung công việc
|
Phí Nhà nước
(VNĐ)
|
Phí dịch vụ
(VNĐ)
|
Phí tra cứu khả năng đăng ký 01 nhãn hiệu gồm 02 nhóm dịch vụ trước khi nộp đơn
|
-
|
1,000,000 x 2
= 2,000,000
|
5% VAT
|
100,000
|
|
Tổng cộng
Bằng chữ
|
2,100,000
Hai triệu m ột trăm nghìn đồng
|
Ghi chú: Các khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, 5%VAT
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu cho 02 nhóm sản phẩm/dịch vụ
Nội dung công việc
|
Phí nhà nước
(VNĐ)
|
Phí dịch vụ
(VNĐ)
|
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu có đến 6 sản phẩm/dịch vụ trong nhóm đầu tiên (đã bao gồm cả phí nộp đơn, công bố, cấp bằng)
|
1,020,000
|
2,480,000
|
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu có đến 6 sản phẩm/dịch vụ trong thứ hai (đã bao gồm cả phí nộp đơn, công bố, cấp bằng)
|
640,000
|
2,360,000
|
Phí đăng ký sản phẩm/dịch vụ thứ bảy trở lên trong một nhóm
|
114,000
|
186,000
|
Tổng (các số in đậm)
|
6,500,000
|
|
5%VAT
|
325,000
|
|
Tổng cộng:
Bằng chữ:
|
6,825,000
Sáu triệu tám trăm hai lăm nghìn đồng
|
Ghi chú: Các khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, 5%VAT; không bao gồm (1) các loại phí phát sinh nếu đơn có thiếu sót về mặt hình thức hoặc đơn bị phản đối bởi bên thứ ba hoặc bị từ chối về mặt nội dung (do trùng/tương tự với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký trước…), cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ và (2) phí thúc đẩy xét nghiệm nhanh (nếu có), Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
2.2.2 Tra cứu và đăng ký nhãn hiệu tại Trung Quốc, Thái lan, Malaysia, Mỹ, New Zealand
Phí tra cứu 01 nhãn hiệu/02 nhóm
TT
|
Quốc gia đăng ký
|
Lệ phí trả cho Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD)
|
Phí dịch vụ của SB (USD)
|
1
|
Trung Quốc
|
380.00 x 2
= 760.00
|
180.00
|
2
|
Thái Lan
|
380.00 x 2
= 760.00
|
180.00
|
3
|
Malaysia
|
200.00 x 2
= 400.00
|
180.00
|
4
|
Mỹ
|
600.00 x 2
= 1,200.00
|
180.00
|
5
|
New Zealand
|
230.00 x 2
= 460.00
|
180.00
|
Cộng (1-5)
|
3,580.00
|
900.00
|
|
Phí ngân hàng (05 quốc gia)
|
35.00 x 5 = 175.00
|
||
Phí chuyển tài liệu (05 quốc gia)
|
35.00 x 5 = 175.00
|
||
Tổng USD
|
4,830.00
|
||
Tỉ giá (20/05/2016)
|
22,340
|
||
Tổng VNĐ
|
107,902,200
|
||
5% VAT
|
5,395,110
|
||
TỔNG CỘNG
Bằng chữ
|
113,297,000
Một trăm mười ba triệu hai trăm chín bảy nghìn đồng
|
Ghi chú: Khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, 5%VAT, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu.
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu/02 nhóm
TT
|
Quốc gia đăng ký
|
Lệ phí trả cho Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD)
|
Phí dịch vụ của SB (USD)
|
1
|
Trung Quốc
|
1,200.00
|
350.00
|
2
|
Thái Lan
|
1,500.00
|
350.00
|
3
|
Malaysia
|
1,500.00
|
350.00
|
4
|
Mỹ
|
1,800.00
|
350.00
|
5
|
New Zealand
|
1,100.00
|
350.00
|
Cộng (1-5)
|
7,100.00
|
1,750.00
|
|
Phí ngân hàng (05 quốc gia)
|
35.00 x 5 = 175.00
|
||
Phí chuyển tài liệu (05 quốc gia)
|
35.00 x 5 = 175.00
|
||
Tổng USD
|
9,200.00
|
||
Tỉ giá (20/05/2016)
|
22,340
|
||
Tổng VNĐ
|
205,528,000
|
||
5% VAT
|
10,276,400
|
||
TỔNG CỘNG
Bằng chữ
|
215,804,000
Hai trăm mười lăm triệu tám trăm linh tư nghìn đồng
|
Ghi chú: Khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, 5%VAT, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu, phí công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự; không bao gồm các loại phí phát sinh nếu đơn bị thiếu sót về mặt hình thức, bị phản đối từ bên thứ ba, từ chối về mặt nội dung, cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ và Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
2.3. Tổng chi phí thực hiện công việc trên
Đăng ký nhãn hiệu tại Việt nam và Nước ngoài: