Kích thước mã số mã vạch trên thương phẩm

Tác giả: Bảo hộ thương hiệu 2821 lượt xem Đăng ngày 24/10/2021

Kích thước mã số mã vạch trên thương phẩm

 

Kích thước mã số mã vạch trên thương phẩm, như loại mã, cỡ kích thước mã vạch, vị trí sử dụng mã, loại hình sử dụng cho từng hình thức khác nhau khi áp mã số mã vạch cho thương phẩm

 

Ghi mã vạch thương phẩm

1. Đặc tính của mã vạch

Có một số phương pháp để áp dụng mã vạch trên một vật phẩm:

■ Tích hợp mã vạch vào thiết kế bao bì

■ In trực tiếp trên bao bì

■  Đóng dấu nhãn trước khi in

1.1. Kích cỡ

Có thể in mã vạch với các cỡ khác nhau. Cỡ mã vạch được lựa chọn tùy theo môi trường quét và điều kiện in. Mã vạch có thể in nhỏ nếu chất lượng in tốt cùng với bề mặt in tốt. Không thể tùy tiện chọn cỡ mã vạch để hợp với một chỗ có sẵn trên bao bì.

Với mỗi loại mã vạch cỡ tối thiều và tối đa rất khác nhau. Với kiểu in trực tiếp cỡ mã vạch sẽ được quyết định sau khi in thử. Thiết bị tạo mã vạch bằng các điểm hoặc chấm không thể tạo được mã vạch với mọi cỡ.

Một yếu tố khác cần được xét đến khi quyết định cỡ mã vạch là môi trường nó được quét. Mã vạch dự định dùng cho bán lẻ có thể nhỏ nếu chất lượng in cho phép, trong khi đó mã vạch dự định dùng cho nhà kho lại càng lớn càng tốt để cho phép quét từ khoảng cách tương đối xa, ví dụ từ trên một máy đặt trên xe nâng hàng.

Trước năm 1999, cỡ mã vạch trong hệ thống GS1 thể hiện bằng hệ số phóng đại (hệ số nhân của giá trị chiều rộng và chiều cao theo lý thuyết). Nó cho một hệ số cố định giữa kích thước X của một mã vạch (tức là yếu tố hẹp nhất) và chiều cao của nó, điều này không đúng đối với một số mã vạch.

Do một số lý do, thuật ngữ hệ số phóng đại đã bị bỏ đi khỏi Quy định kỹ thuật chung GS1, và cỡ mã vạch đã được xác định bằng cách đặt kích thước X tối thiểu, đích và tối đa cho mỗi loại mã vạch phụ thuộc vào ứng dụng trong đó mã vạch được dùng. Chiều cao tối thiểu của mã vạch quy định riêng. Nhưng cần chú ý rằng chiều cao mã vạch tăng thêm sẽ làm tăng tỷ lệ quét. Kích thước cho tất cả các mã vạch GS1 được quy định trong Quy định kỹ thuật chung GS1, Bảng quy định kỹ thuật mã vạch hệ thống GS1.

Nhưng do quy định kỹ thuật cũ, một số thiết bị in mã vạch GS1 vẫn dùng hệ số phóng đại để định cỡ cho mã vạch. Vì vậy trong phần 6.2, Mã vạch dùng trong hệ thống GS1, phương pháp hệ số phóng đại vẫn còn được dùng, cùng với cỡ tối đa và tối thiểu của mỗi mã vạch (bao gồm cả chiều cao max và min).

1.2. Các vùng trống

Tất cả các loại mã vạch đều phải có vùng trống trước vạch đầu tiên và sau vạch cuối cùng.

Vùng trống này đặc biệt quan trọng và phải tuân thủ. Cỡ của diện tích vùng trống khác nhau phụ thuộc vào cỡ của mã vạch và loại mã vạch. Bất kỳ cái gì in vào vùng trống này cũng cản trở việc đọc mã vạch.

1.3. Màu sắc và độ tương phản

Máy quét làm việc bằng cách đo độ phản xạ. Cần có độ tương phản thỏa đáng giữa các vạch tối và vạch sáng của mã vạch. Cần có mật độ mực in thỏa đáng ở các vạch để không gây ra những lỗ trống.

Các máy quét điển hình dùng một chùm ánh sáng đỏ. Độ tương phản thỏa mãn mắt người đọc cũng có thể thỏa mãn các máy quét.

Mã vạch có thể được in với các màu khác nhau. Nói chung là các màu sáng bao gồm cả đỏ và da cam phù hợp với vạch sáng và vùng trống. Các màu tối bao gồm đen, xanh, xanh da trời là thích hợp với các vạch. Các màu hỗn hợp không phù hợp để in mã vạch. Tốt nhấn là dùng màu đơn.

Các chất nền bóng láng có thể làm thay đổi độ phản xạ và cần kiểm tra trước khi in. Chất phủ trong suốt cũng có thể làm giảm độ tương phản và cần phải kiểm tra bao bì sau khi được làm hoàn chỉnh nếu chúng được bọc.

1.4. Chất lượng in

Các điều kiện in cần được kiểm tra thường xuyên trong suốt quá trình in để đảm bảo chúng không bị biến đổi sau khi đã đánh giá ban đầu. Có nhiều công cụ để đánh giá chất lượng mã vạch, hay cũng có thể dùng cách kiểm tra đơn giản bằng mắt. Ví dụ như in các chữ H với các kích thước đã cho bên trong vạch viền của mã vạch ITF-14.

Hướng in mã vạch phải được tính đến trong khi in. Ví dụ, dùng quá trình in bằng ống mềm, hướng in rất quan trọng, bởi vì khi in kiểu này mực in bị “dãn rộng” ra. Nếu in li-tô thì hiện tượng này không đáng kể. Trong mọi trường hợp cần phải tư vấn cho nhà in.

Để có thêm thông tin về chất lượng in hãy tham khảo Quy định kỹ thuật chung GS1 và sách “Kiểm định mã vạch tuyến tính GS1”, có sẵn tại: www.gs1.org/docs/barcodes/GS1_Bar_Code_Verification.pdf

1.5. Hướng dẫn vị trí đặt mã

Năng suất và độ chính xác quét tăng lên rõ rệt nếu mã vạch có vị trí thích hợp. Vị trí đặt mã vạch làm tăng năng suất trong mọi môi trường quét.

1.5.1. Hướng dẫn vị trí mã vạch cho thương phẩm bán lẻ

Mã vạch bao gồm cả chữ số cho người đọc (số phân định) cần phải được nhìn thấy rõ, không bị cản trở bởi bất kỳ cái gì khi quét.

Không cho phép hai mã vạch mã hóa hai GTIN khác nhau trên một bao bì. Điều này liên quan tới loại vật phẩm đóng gói nhiều cá thể, nhất là gói bằng chất liệu trong suốt. Vì vậy bao bì gói nhiều cá thể phải có một GTIN riêng, khác với mã vạch bên trong.

Hình 61  Ví dụ về GTIN trên bao gói nhiều cá thể

Mã vạch u9

Nếu vật phẩm được gói một cách ngẫu nhiên, mã vạch cần được in vài lần trên gói. Điều này đảm bảo luôn luôn có một mã vạch đầy đủ được trông thấy.

Hình 62 Ví dụ về GTIN bao gói ngẫu nhiên

Mã vạch u10

Quét kết quả nhất khi mã vạch được in trên bề mặt bằng phẳng. Tránh in gần các góc, cạnh, chỗ có thể bị che khuất hoặc dán đè lên.

Hình 63 Ví dụ về bề mặt in mã vạch không đúng

Mã vạch u11

Đôi khi hình dáng không đều của bao bì ngăn cản việc tiếp xúc phẳng của mã vạch với mặt quét của máy quét dạng khe. Điều này hay xảy ra với các vật phẩm dạng tấm mỏng, phồng hoặc lõm.

Hình 64 Ví dụ về mã vạch trên bề mặt

Mã vạch u12

Trên các sản phẩm hình trụ, khi hướng in cho phép, nói chung mã vạch nên in có vạch vuông góc với trục hình trụ (kiểu bậc thang), khi ấy đường quét của mã vạch gần như trên một đường thẳng. Điều này liên quan đến các vấn đề về độ cong của bề mặt như trong các lon hoặc chai. Hướng kiểu bậc thang là bắt buộc đối với các mặt cong có bán kính nhỏ.

Hình 6-5 Ví dụ về mặt mã vạch hình trụ

Mã vạch u13

Vị trí ưu tiên của mã vạch là trên góc phần tư phía dưới bên phải của mặt sau, cân nhắc đến vùng trống quanh mã vạch và qui tắc góc. Vị trí khác có thể chọn là phần dưới phía kia của bao bì.

Hình 6-6 Mã vạch trên góc phần tư phía dưới bên phải

Mã vạch u14

Quy tắc cạnh: Mã vạch không được gần quá 8 mm và không được xa quá 100 mm tính từ các cạnh của bao bì.

1.5.2. Hướng dẫn vị trí của mã vạch trên thương phẩm không bán lẻ

Yêu cầu tối thiểu là phải đặt ít nhất một mã vạch trên mỗi thương phẩm hoặc đơn vị hậu cần. Nhưng tốt nhất trong thực tế là đặt 2 nhãn trên hai mặt kề nhau của thương phẩm đóng gói để vận chuyển.

Trên thùng cac-ton hoặc hộp ngoài

Cạnh dưới của vạch cần đặt cách mặt đáy tự nhiên của vật phẩm 32 mm. Mã vạch bao gồm cả vùng trống phải đặt cách cạnh thẳng đứng ít nhất 19 mm. Khi dùng mã vạch ITF-14, đường viền bên trái hoặc bên phải của mã vạch phải cách cạnh thẳng đứng của vật phẩm tối thiểu 19 mm.

Hình 6-7 Mã vạch trên thùng cac-ton hoặc hộp ngoài

Mã vạch u15.

           Trên pa-let

Nhãn của pa-lét cần đặt sao cho toàn bộ mã vạch nằm trên chiều cao giữa 400 mm đến 800 mm tính từ mặt đáy pa-let, và cách cạnh thẳng đứng không gần hơn 50 mm.

Hình 68 Mã vạch trên pa-let

Mã vạch u16

Trên các khay và hộp nông

Nếu chiều cao của hộp hoặc khay nhỏ hơn 50 mm và không thể in mã vạch với đầy đủ chiều cao có cả phần diễn dịch người đọc dưới các vạch hoặc nếu kết cấu của đơn vị không cho phép in đầy đủ chiều cao mã vạch, thì có thể xem xét các lựa chọn dưới đây:

    1.  Đặt phần diễn dịch người đọc bên trái mã vạch, bên ngoài vùng trống bắt buộc.

 

Hình 6-9 Mã vạch trên các khay và hộp nông

Mã vạch u17

    1. Khi chiều cao của đơn vị nhỏ hơn 32 mm, mã vạch có thể đặt trên đỉnh của bao bì. Mã vạch cần đặt sao cho vạch vuông góc với mặt ngắn nhất, cách các cạnh không gần hơn 19 mm.

 

2. Các loại mã vạch dùng trong hệ thống GS1

2.1. Mã vạch EAN/UPC

Các thương phẩm bán ở các điểm bán lẻ phải được ghi một trong những mã vạch EAN/UPC: EAN-13, UPC-A, EAN-8 hoặc UPC-E. Cũng có thể dùng các mã vạch này trên các thương phẩm không bán lẻ.

Nếu điều kiện in và/hoặc chất lượng bề mặt không cho phép in mã vạch trực tiếp trên bao bì, mã vạch có thể được in trên một nhãn để dán lên bao bì.

Các mã vạch dưới đây in với kích thước tiêu chuẩn (hệ số phóng đại 100%) bao gồm cả các vùng trống. Cỡ tối đa và tối thiểu cũng cho tương ứng với từng loại. Xem phụ lục A.3 Các kích thước của mô-dun và mã vạch ở các hệ số phóng đại khác nhau để có bảng chi tiết các kích thước của các mã vạch EAN/UPC.

2.1.1.  Mã vạch EAN-8

Mã vạch u18

Cỡ tối thiểu: 21,38 mm x 17 mm

Cỡ tối đa: 53,46 mm x 43 mm

Kích thước chuẩn: 26,73 mm x 21 mm

Kích thước X ở cỡ chuẩn: 0,330 mm

Chú thích: Chiều cao mã vạch đã được làm tròn.

Chú thích: Kích thước X là chiều rộng quy định của yếu tố hẹp trong mã vạch. Chiều rộng này khác nhau đối với mỗi loại mã vạch khác nhau.

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS).

2.1.2.  Mã vạch EAN-13

Mã vạch u19

Cỡ tối thiểu:    29,83 mm x 21 mm

Cỡ tối đa:       74,58 mm x 52 mm

Kích thước chuẩn: 37,9 mm x 26 mm

Kích thước X ở cỡ chuẩn: 0,330 mm

Chú thích: Chiều cao mã vạch đã được làm tròn.

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS)

2.1.3. Mã vạch UPC-A

Mã vạch u20

Cỡ tối thiểu:    29,83 mm x 21 mm

Cỡ tối đa:       74,58 mm x 52 mm

Kích thước chuẩn: 37,29 mm x 26 mm

Kích thước X ở cỡ chuẩn: 0,330 mm

Chú thích: Chiều cao mã vạch đã được làm tròn.

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS)

2.1.4. Mã vạch UPC-E

Mã vạch u21

Cỡ tối thiểu:    17,69 mm x 21 mm

Cỡ tối đa:       44,22 mm x 52 mm

Kích thước chuẩn: 22,11 mm x 26 mm

Kích thước X ở cỡ chuẩn: 0,330 mm

Chú thích: Chiều cao mã vạch đã được làm tròn.

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS)

Các mã vạch EAN/UPC có thể được in với độ phóng đại từ 80% đến 200% so với kích thước chuẩn. Nếu mã vạch dự định để quét trên băng tải, cần phải dùng độ phóng đại tối thiểu là 150%.

Mã vạch này được thiết kế để đọc đa hướng.

Việc cắt bớt (giảm chiều cao) sẽ làm mất khả năng đọc đa hướng. Cắt bớt chỉ là phương cách cuối cùng khi chỉ đủ diện tích cho một mã vạch đã cắt bớt.

Có một cách giúp duy trì vùng trống trong một số quá trình in là chèn thêm ký tự “nhỏ hơn” (<) hoặc “lớn hơn” (>) trong trường người đọc cạnh vùng trống. Dấu này gọi là “dấu chỉ vùng trống”.

2.2. Mã vạch ITF-14

Mã vạch u22

Với những công ty muốn in trực tiếp mã vạch trên thùng hộp cac-ton, thì mã vạch ITF-14 là phù hợp hơn bởi vì các yêu cầu in của nó không quá khắt khe. In trước hoặc in trực tiếp bằng in truyền nhiệt hoặc in phun đều được.

Ghi chú: Hình vẽ này không dự định làm căn cứ để đo.

Kích thước dưới đây không bao gồm vạch viền.

Cỡ tối thiểu (50%):      71,40 mm x 12,70 mm

Cỡ tối đa (100%):        142,75 mm x 32,00 mm

Kích thước chuẩn: 142,75 mm x 32,00 mm

Kích thước X ở cỡ chuẩn: 1,016 mm

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS)

Để đảm bảo cho việc đọc có hiệu quả trong mọi môi trường, kể cả quét ở băng tải, cần in mã vạch ITF-14 gần với độ phóng đại 100%, tối thiểu là 50%.

2.3. Mã vạch GS1-128

Mã vạch u23

Mã vạch GS1-128 là mã vạch có chiều dài khác nhau, phụ thuộc vào số ký tự, loại ký tự mã hóa và kích thước X (tác động đến cỡ tổng thể của mã vạch). Đối với một chiều dài dữ liệu cho trước, cỡ của mã vạch là khác nhau trong khoảng giới hạn do chất lượng in ở những quá trình in khác nhau. Mã vạch này được thiết kế để đọc hai hướng bởi các máy quét cố định hoặc xách tay.

Mã vạch GS1-128 có thể được in với các hệ số phóng đại từ 25% đến 100% so với kích thước chuẩn của nó (kích thước X: 1 mm). Để đảm bảo quét có hiệu quả trong mọi môi trường bao gồm cả quét trên băng tải, cần phải sử dụng hệ số phóng đại tối thiểu 50%.

2.4. Mã vạch GS1 DataBar (vạch dữ liệu GS1) xếp chồng đa hướng

mã vạch u24

Databar GS1 xếp chồng đa hướng là một phiên bản hai dòng, đủ chiều cao của databa GS1 đa hướng, nó được thiết kế để đọc bằng máy quét đa hướng như là máy quét khe ở điểm bán lẻ. Đối với sản phẩm lỏng được cân ở điểm bán lẻ, được phép dùng databar xếp chồng đa hướng.

(01)00034567890125

Kích thước X tối thiểu: 0,264 mm (0,0104’ inches)

Kích thước X mục tiêu (target): 0,33 mm (0,013’ inches)

Kích thước X tối đa: 0,41 mm (0,016’ inches)

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS)

2.5. GS1 DataMatrix (ma trận dữ liệu GS1)

mã vạch u 25

Dùng cho các công ty y tế mong muốn in mã vạch trên các sản phẩm y tế đặc thù (tức là bán tại hiệu thuốc). Mô tả kỹ thuật datamatrix GS1 có trong Quy định kỹ thuật chung GS1 cung cấp thông tin phụ thêm dựa trên Quy định kỹ thuật ISO 16022, và nó cung cấp trợ giúp sâu hơn đẻ triển khai các ứng dụng cụ thể.

Ghi chú: Mã vạch Datamatrix GS1 cho ở trên đã được phóng to để cho thấy chi tiết

Kích thước X tối thiểu 0,396 mm (0,0156’ inches)

Kích thước X mục tiêu (target): 0,495 mm (0,0195’ inches)

Kích thước X tối đa: 0,990 mm (0,0390’ inches)

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS)

3. Xem xét để sử dụng các loại mã vạch

Mã vạch GS1-128 có thể dùng để mã hóa dữ liệu ngoài GTIN.

Nếu vì một lý do nào đó cần in các thông tin phụ ngoài GTIN (số se-ri,…) và đơn vị thương mại đã được ghi mã với GTIN được mã bằng mã vạch EAN-13, ITF-14 hoặc GS1-128 với số phân định ứng dụng (01), thì khi ấy có thể sử dụng một trong hai cách:

■ Dùng một nhãn với thông tin phụ trong mã vạch GS1-128, phụ thêm vào mã vạch đã được in từ trước. Khi ấy tất cả các mã vạch phải đặt theo chiều ngang.

■ Dùng một nhãn phủ lên các mã vạch đã có. Khi ấy GTIN thể hiện trong mã vạch gốc phải được in trên nhãn này, với dữ liệu thuộc tính đã lựa chọn khác, tốt hơn là dùng một mã vạch GS1-128 ghép.

4. Chọn mã vạch

Đánh mã số vật phẩm và áp dụng mã vạch là hai hành động tách biệt. Thông thường các công ty thực hiện chúng tại những nơi khác nhau. Nguồn – chủ sở hữu thương hiệu – thường cấp mã số cho vật phẩm và nhà sản xuất áp dụng chúng trên bao bì.

Cũng có thể sảy ra trường hợp đánh mã số thương phẩm nhưng không áp dụng mã vạch. Điều này có thể sảy ra khi gần như không thể áp dụng mã vạch, ví dụ, trên mỹ phẩm rất nhỏ, trên đơn vị điện, trên đống cát….Khi ấy có thể dùng mã số, ví dụ, trong các thông điệp eCom.

Người dùng phải xem xét các yếu tố sau đây khi chọn mã vạch:

■ Diện tích có sẵn để in mã vạch

■ Loại thông tin sẽ mã hóa; chỉ có GTIN hay là GTIN và các thông tin phụ (thuộc tính)

■ Môi trường làm việc trong đó mã vạch sẽ được quét; điểm bán lẻ hoặc phân phối chung (ví dụ trong nhà kho)

Các mã số phân định GS1 khác nhau có thể được thể hiện trong các mã vạch cụ thể:

Bảng 61 Các mã số phân định GS1 được thể hiện trong các mã mã vạch cụ thể

Mã số   Có thể được thể hiện bằng mã vạch
GTIN-8 EAN-8

DataMatrix GS1

 

GTIN-12 UPC-E*UPC-A ITF-14

GS1-128

 

DataBar GS1

 

DataMatrix GS1

 

* Chỉ một số mã số, (xem phần 4, Các sản phẩm nhỏ).

 

Mã số   Có thể được thể hiện bằng mã vạch
GTIN-13 EAN-13

ITF-14

 

GS1-128

 

DataBar GS1

 

DataMatrix GS1

 

GTIN-14 ITF-14

GS1-128

 

DataBar GS1

 

DataMatrix GS1

 

Một số mã vạch chỉ được dùng để ghi nhãn một số loại vật phẩm, tức là:

Vật phẩm nhỏ bán lẻ Vật phẩm bán lẻ nói chung Vật phẩm không bán lẻ
EAN-8 UPC-A ITF-14
UPC-E EAN-13 GS1-128

Xem chi tiết:

Hình dưới đây sẽ giúp người dùng lựa chọn các phương án.

Hình 6-10 Sơ đồ phương án

Lựa chọn phương án mã số mã vạch cho sản phẩm

Lựa chọn phương án mã số mã vạch cho sản phẩm

Dịch vụ đăng ký mã số, mã vạch của SBLAW

SBLAW là một công ty luật có chuyên môn về nhiều lĩnh vực, bao gồm cả dịch vụ đăng ký mã số mã vạch. SBLAW cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý đầy đủ về quy trình và thủ tục đăng ký mã số mã vạch tại Việt Nam và quốc tế. Đội ngũ chuyên gia pháp lý tại SBLAW hỗ trợ khách hàng trong việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký, đại diện khách hàng nộp hồ sơ, nhận kết quả, hướng dẫn khách hàng kê khai mã vạch trên hệ thống online của tổng cục và tư vấn các vấn đề phát sinh cho khách hàng trong quá trình sử dụng mã vạch.

Dịch vụ của SBLAW trong lĩnh vực đăng ký mã số mã vạch được xây dựng dựa trên sự chuyên nghiệp và hiểu biết sâu rộng về luật pháp Việt Nam. Doạnh nghiệp có nhu cầu đăng ký mã số mã vạch vui lòng liên hệ tư vấn theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH SB LAW
🌎Tầng 3, Toà nhà Kinh Đô, Số 292 Tây Sơn, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, TP Hà Nội.
🌎Tầng 6, PDD Building, Số 162 đường Pasteur, phường Bến Nghé, quận 1, TP Hồ Chí Minh
📞Hotline: 0904340664
🌐Website: https://vi.sblaw.vn/
🌐Zalo OA: h𝒕𝒕𝒑𝒔://𝒛𝒂𝒍𝒐.𝒎𝒆/𝒂𝒑𝒑/𝒍𝒊𝒏𝒌/9𝒇𝒔𝒎𝒏𝒚𝒃𝒋𝒓𝒘

» Lựa chọn cách in mã số mã vạch lên sản phẩm

» Thủ tục đăng ký mã số mã vạch

    Gặp Luật Sư Sở Hữu Trí Tuệ Để Được Tư Vấn

    Bảo hộ Thương hiệu - Sáng chế Kiểu dáng - Nhượng quyền - Xử lý vi phạm

    Bài viết cùng chủ đề:

    Chúc mừng Ngày Thương hiệu Việt Nam 20/4
    149 lượt xem 20/04/2025

    Ngày Thương hiệu Việt Nam không chỉ là dịp để tôn vinh những thương hiệu đã và đang khẳng định dấu ấn trên thị trường trong nước và quốc tế, mà còn là lời nhắc nhở đầy ý nghĩa về vai trò của sự kiên định, đổi mới và chiến lược dài hạn trong việc...

    Chế tài nào cho hành vi buôn bán hàng giả là sữa và thuốc giả?
    85 lượt xem 19/04/2025

    SBLAW trân trọng giới thiệu phần trả lời phỏng vấn của luật sư Nguyễn Thanh Hà, chủ tịch SBLAW trên kênh VOV2 Đài tiếng nói Việt Nam về chủ đề chế tài cho hành vi buôn bán hàng giả là sữa và thuốc giả. Chưa hết lo lắng về chất lượng đồ ăn thức uống...

    SBLaw hưởng ứng Tuần lễ Thương hiệu Quốc gia tại Bắc Ninh
    125 lượt xem 18/04/2025

    HotlineEmailTwitterYoutubeLinkedInFacebookZalo

    Bộ nhận diện thương hiệu cho ngày Sở hữu trí tuệ thế giới 2025
    97 lượt xem 02/04/2025

    Nhằm khẳng định vai trò quan trọng của sở hữu trí tuệ trong đời sống kinh tế – xã hội và nâng cao nhận thức cộng đồng, Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) đã chọn ngày 26 tháng 4 hằng năm là “Ngày Sở hữu trí tuệ thế giới” (IP Day).  Đây...

    SBLAW đăng ký thành công nhãn hiệu “BLUE OCEAN” tại Indonesia
    52 lượt xem 26/03/2025

    Việc mở rộng thương hiệu ra thị trường quốc tế luôn đi kèm với nhiều thách thức, đặc biệt là trong việc bảo vệ nhãn hiệu và quyền sở hữu trí tuệ. Để đảm bảo sự phát triển bền vững và hạn chế các rủi ro pháp lý, nhiều doanh nghiệp đã chủ động đăng...

    SBLAW đăng ký thành công nhãn hiệu “Dee Dee” và “PasCafe” tại Cambodia
    195 lượt xem 24/03/2025

    Việc mở rộng thương hiệu ra thị trường quốc tế luôn đi kèm với thách thức trong việc bảo vệ nhãn hiệu và quyền sở hữu trí tuệ. Để đảm bảo sự phát triển bền vững và hạn chế rủi ro pháp lý, nhiều doanh nghiệp đã chủ động đăng ký nhãn hiệu tại các...

    SBLAW đăng ký thành công nhãn hiệu ” baAN” tại Indonesia
    41 lượt xem 21/03/2025

    Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, việc bảo hộ nhãn hiệu tại thị trường quốc tế ngày càng trở thành một yếu tố then chốt trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Một nhãn hiệu được đăng ký thành công không chỉ giúp doanh nghiệp bảo vệ tài sản trí tuệ...

    Sổ tay hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu
    151 lượt xem 05/03/2025

    Sổ tay do Sở Khoa học và Công nghệ TP. Hồ Chí Minh biên soạn nhằm hướng dẫn chi tiết quy trình đăng ký nhãn hiệu cho doanh nghiệp và tổ chức. Nội dung chính gồm: 1. Giới thiệu chung về nhãn hiệu • Khái niệm và phân loại nhãn hiệu (thông thường, tập thể,...

    BẢO HỘ THÀNH CÔNG SÁNG CHẾ QUẢ CẦU MÂY VÀ DẢI CỤM LẮP RÁP QUẢ CẦU MÂY
    199 lượt xem 20/02/2025

    SBLAW hân hạnh là đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ cho SATIAN INDUSTRIES CO., LTD., hỗ trợ đăng ký và bảo vệ thành công sáng chế về “Quả cầu mây và dải cụm lắp ráp để tạo nên quả cầu này”. Với số đơn 1-2020-00707, sáng chế này được nộp tại Cục Sở...

    THÔNG BÁO CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ VỀ VIỆC TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BẰNG VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
    42 lượt xem 19/02/2025

    Ngày 18/02/2025, Cục Sở hữu trí tuệ đã đăng Thông báo số 438/TB-SHTT trên Cổng thông tin về việc Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng văn bản điện tử. Theo đó, toàn bộ văn bản là kết quả giải quyết thủ tục hành chính về sở hữu công nghiệp (bao gồm...

    SBLAW ĐỒNG HÀNH CÙNG K+ TRONG HÀNH TRÌNH BẢO HỘ NHÃN HIỆU
    327 lượt xem 19/02/2025

    K+ là dịch vụ truyền hình vệ tinh và OTT do Công ty TNHH Truyền hình Số Vệ tinh Việt Nam (VSTV) vận hành, nổi bật với nội dung thể thao đỉnh cao, phim ảnh đặc sắc và nhiều chương trình giải trí hấp dẫn. Được đông đảo khán giả tin tưởng và lựa chọn,...

    CẬP NHẬT QUY TRÌNH THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH MỚI TỪ CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
    46 lượt xem 16/02/2025

    Ngày 15/02/2025, SBLAW, với vai trò là đại diện sở hữu công nghiệp, đã nhận được hàng loạt email từ Cục Sở hữu trí tuệ (SHTT) liên quan đến tiến trình thẩm định các đơn đăng ký. Theo đó, chủ sở hữu có thể truy cập trang web tra cứu của Cục SHTT, nhập mã...

    BẢO HỘ THÀNH CÔNG SÁNG CHẾ CỤM LÒ NUNG ĐIỆN CAO – ĐỘT PHÁ NGÀNH LUYỆN KIM ĐẤT HIẾM
    115 lượt xem 13/02/2025

    SBLAW hân hạnh là đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ cho Qiandong Rare Earth Group Co., Ltd., hỗ trợ đăng ký và bảo vệ thành công sáng chế về “Cụm lò nung điện phân và phương pháp vận hành”, một bước tiến vượt bậc trong ngành sản xuất kim loại đất hiếm. Ngày...

    Hành Trình Đăng Ký Nhãn Hiệu HOIANA – Bảo Vệ Thương Hiệu Dự Án Tỷ Đô
    18 lượt xem 13/01/2025

    Công ty TNHH Phát triển Nam Hội An, chủ đầu tư siêu dự án Hoiana tại Quảng Nam, được thành lập ngày 10/12/2010 với tổng vốn đầu tư hơn 81.204 tỷ đồng. Với tầm vóc của dự án và yêu cầu phát triển bền vững, việc đăng ký nhãn hiệu “HOIANA” là bước đi chiến...

    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu “NIRAKI” tại Nhật Bản chỉ trong chưa đầy 1 năm
    26 lượt xem 13/01/2025

    Trong thời đại toàn cầu hóa, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên khốc liệt, đặc biệt là tại các thị trường quốc tế. Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu không chỉ giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế mà còn bảo vệ tài sản trí tuệ, ngăn chặn nguy...

    Tóm tắt về Công ước Paris năm 1883 về bảo hộ sở hữu công nghiệp năm 1883
    78 lượt xem 04/12/2024

    Cũng giống như Hiệp định TRIPS về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ, Công ước Paris áp dụng cho sở hữu công nghiệp theo nghĩa rộng nhất, bao gồm bằng sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu dịch vụ, tên...

    0904.340.664