Mã số mã vạch là gì?

Tin tức
Thương hiệu
Bản quyền tác giả
Kiểu dáng, Sáng chế
Bảo hộ quyền
Mua bán thương hiệu
Tính phí dịch vụ
Quang cáo
Hỗ trợ trực tuyến
Bảo hộ thương hiệu

Mã số mã vạch là gì?

Thương hiệu

Mã số mã vạch là gì?

Mã số mã vạch là gì?

Mã số mã vạch là một trong những công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động dựa trên nguyên tắc: đặt cho đối tư­ợng cần quản lý một dãy số hoặc dãy chữ và số sau đó thể hiện dư­ới dạng mã vạch để máy quét có thể đọc đư­ợc.

– Mã số mã vạch gồm 2 phần:

+ Mã số GS1 là một dãy chữ số nguyên, trong đó có các nhóm số để chứng minh về xuất xứ hàng hoá như: đây là sản phẩm gì ? do công ty, tổ chức nào sản xuất ? công ty đó thuộc quốc gia nào?  Do cách đánh số nh­ư vậy, mỗi loại hàng hoá sẽ có dãy số duy nhất để nhận dạng đơn nhất trên toàn thế giới. Đây là một cấu trúc mã số tiêu chuẩn dùng để nhận dạng sản phẩm hàng hoá trên các quốc gia , trên mỗi vùng lãnh thổ khác nhau, t­ương tự như­ cấu trúc mã số điện thoại để liên lạc quốc tế.

+ Mã vạch GS1 (BarCode) là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ đư­ợc thiết kế theo một nguyên tắc mã hoá nhất định để thể hiện mã số hoặc cả chữ lẫn số dư­ới dạng các thiết bị đọc có gắn đầu Laser (Scanner) nhận và đọc được còn còn gọi là thiết bị quét quang học. Thiết bị đọc được kết nối với máy tính và mã vạch đ­ược giải mã thành dãy số một cách tự động, gọi ra tiệp dữ liệu liên quan đến hàng hoá đang lưu trữ trong cơ sở dữ liệu về sản phẩm hàng hóa.

Như vậy mã số mã vạch là một giải pháp nhằm tạo thuận lợi và nâng cao năng suất, hiệu quả trong bán hàng và quản lý hàng hóa với một loại mã hiệu đặc biệt.

Các mã phân định của GS1















TCVN Phân định Giá trị bổ sung có tại khâu
Gtin (Global Trade Item

 

Number) – Mã toàn cầu phân định thương phẩm

TCVN 6384,

 

TCVN 6512,

TCVN 6939,

TCVN 6940,

Sản phẩm như hàng tiêu dùng, dược phẩm, trang thiết bị y tế, nguyên vật liệu thô tại mọi cấp bao gói (ví dụ: đơn vị tiêu dùng, gói bên trong, thùng, pallet).

 

Dịch vụ như cho thuê thiết bị, cho thuê ô tô …

(Các) trường hợp thương phẩm riêng biệt và hướng dẫn sử dụng liên quan bằng việc kết hợp GTIN với các thuộc tính như số lô, số xê-ri, ngày sử dụng, ngày hết hạn, trọng lượng tịnh.

CÓ THỂ SO SÁNH VỚI ISO/IEC 15459 – PART 4 (TCVN 8021-4): SẢN PHẨM RIÊNG VÀ BAO GÓI SẢN PHẨM

Điểm bán hàng, điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, sản xuất, gửi & nhận hàng, quản lý kho, quản lý thủ tục biên giới, đặt hàng – thanh toán, thông tin số B2C, thủ tục hải quan
Gln (Global Location Number) – Mã toàn cầu phân định địa điểm TCVN 7199 Địa điểm tự nhiên: các địa chỉ tự nhiên của tổ chức như Gửi hàng từ, Gửi hàng đến, Điểm đọc. Khi kết hợp với thành phần mở rộng, GLN còn cung cấp các địa điểm chức năng nội bộ như thùng chứa, cửa ra vào ở bến tàu, điểm quét/đọc mã vạch.

 

Các bên: Các thực thể chức năng và hợp pháp của một tổ chức tham gia giao dịch kinh doanh.

ĐÃ ĐƯỢC THỪA NHẬN TRONG TIÊU CHUẨN ISO 6523: NHÀ THIẾT KẾ MÃ QUỐC TẾ CHO GLN

Đặt hàng – thanh toán, quản lý vận tải, gửi & nhận hàng, quản lý kho

 

 

SSCC (Serial Shipping

 

Container Code) – Mã công-ten-nơ vận chuyển theo xê-ri

TCVN 7200 Các đơn vị logistic như đơn vị tải hàng trên palet hoặc lồng cuộn, hòm. SSCC tạo thuận lợi cho việc phân định đơn nhất mọi thành phần hợp thành thương phẩm được đóng gói cùng nhau để lưu kho và/ hoặc vận chuyển.

 

CÓ THỂ SO SÁNH VỚI ISO/IEC 15459 – PART 1 (TCVN 8021-1): SỐ PHÂN ĐỊNH ĐƠN NHẤT CÁC ĐƠN VỊ VẬN TẢI

Đặt hàng – thanh toán, quản lý vận tải, gửi & nhận hàng, quản lý kho, thủ tục hải quan
GSin (Global Shipment Identification Number) – Mã toàn cầu phân định hàng gửi TCVN 10577 Hàng gửi, bao gồm một hoặc nhiều đơn vị logistic nhằm để chuyển đi cùng nhau. Các đơn vị logistic thuộc về một hàng gửi cụ thể có cùng GSIN xuyên suốt tất cả các giai đoạn vận tải, từ điểm xuất phát tới điểm đến cuối cùng.

 

ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU CỦA WCO VỀ UCR ((UNIQUE CONSIGNMENT REFERENCE – MÃ ĐƠN NHẤT THAM CHIỀU HÀNG KÍ GỬI). CÓ THỂ SO SÁNH VỚI ISO/IEC 15459 – PART 8 (TCVN 8021-8): NHÓM CÁC ĐƠN VỊ VẬN TẢI

Đặt hàng – thanh toán, quản lý vận tải, quản lý kho, thủ tục hải quan

 

 

GinC (Global Identification

 

Number for Consignment) – Mã toàn cầu phân định hàng kí gửi

TCVN 10577 Hàng kí gửi bao gồm một hoặc nhiều đơn vị logistic (có khả năng thuộc các đơn vị hàng gửi khác nhau) nhằm để chuyển đi cùng nhau theo một phần chuyến hành trình của chúng. Các đơn vị logistic có thể kết hợp cùng các GINCs khác nhau tùy theo nhà vận chuyển hàng hóa suốt các giai đoạn vận tải tiếp theo Quản lý vận tải
GRai (Global Returnable Asset Identifier) – Mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng TCVN 7639 Được sử dụng chủ yếu để phân định Vật phẩm vận tải có thể quay vòng (Returnable transport items (Rti) như palet, công-ten-nơ cuộn, thùng.

 

GRAI phân định loại tài sản có thể quay vòng, và nếu cần còn có thể là các trường hợp riêng biệt của tài sản có thể quay vòng thông qua số xê-ri tùy chọn.

Quản lý tài sản, quản lý vận tải, gửi & nhận hàng
Giai (Global Individual Asset Identifier) – Mã toàn cầu phân định tài sản riêng TCVN 7639 Tài sản cố định như thiết bị văn phòng, thiết bị vận tải, thiết bị công nghệ thông tin, xe cộ. GIAI phân định các trường hợp tài sản riêng biệt không tính đến chủng loại tài sản. Quản lý tài sản, quản lý vận tải, quản lý hàng tồn kho
GSRn (Global Service Relation Number) – Mã toàn cầu phân định mối quan hệ dịch vụ TCVN 7976 Mối quan hệ nhà cung cấp dịch vụ của tổ chức và người cung cấp dịch vụ như bác sỹ làm tại bệnh viện.

 

Mối quan hệ người nhận dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ và người nhận dịch vụ đó như tài khoản của khách hàng thường xuyên với nhà bán lẻ, việc đăng ký của bệnh nhân tại bệnh viện, tài khoản của khách hàng với công ty điện. Khi kết hợp với Mã số phân định trường hợp quan hệ dịch vụ SRIN (Service Relation Instance Number), GSRN có thể phân định từng trường hợp dịch vụ như các giai đoạn điều trị y tế.

Điểm chăm sóc sức khỏe, báo cáo tiêu thụ, báo giá

 

 

Gdti (Global Document Type Identifier) – Mã toàn cầu phân định loại tài liệu TCVN 9987 Tài liệu hữu hình như giấy chứng nhận, hóa đơn, giấy phép lái xe. Tài liệu điện tử như hình ảnh số, các thông điệp trao đổi dữ liệu điện tử.

 

GDTI phân định loại tài liệu, và nếu cần GDTI còn có thể phân định các trường hợp tài liệu riêng qua số xê-ri tùy chọn.

Theo dõi, lưu trữ, xác thực tài liệu
GCn (Global Coupon Number)

 

Mã toàn cầu phân định phiếu thanh toán

TCVN 8468 Phiếu số. GCN phân định sự tặng phiếu, và nếu cần GCN còn có thể phân định các phiếu được phát hành riêng qua thành tố xê-ri tùy chọn. Quản lý phiếu (phân phối, xác nhận, mua lại, thanh toán)
CPID (Component / Part Identifier) – Mã phân định phần hợp thành   Phần hợp thành và các bộ phận như động cơ lái dùng cho máy giặt, quạt lắp ráp cho động cơ phản lực, động cơ khởi động cho xe, bánh xe, trục xe.

 

Phần hợp thành và các bộ phận riêng, bằng việc kết hợp CPID với số xê-ri.

KHÔNG SỬ DỤNG SỐ PHÂN ĐỊNH CPID TRONG CHUỖI CUNG ỨNG MỞ, MÀ CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG THEO THỎA THUẬN LẪN NHAU.

Các quá trình sản xuất phần hợp thành, thu hồi và sau bán hàng




Cấu trúc các mã phân định của GS1

 

Chú giải mầu lần lượt theo bảng mẫu như sau:

Đỏ: Số kiểm tra;

Xanh thẫm: dạng chữ số;

Xanh da trời: dạng chữ cái và chữ số

Xanh lá cây: Bắt đầu Mã doanh nghiệp GS1

Đen: Số chèn (số 0)

Xám: Số mở rộng/ số chỉ

<<< vị trí bắt đầu thay đổi

>>> độ dài có thể thay đổi

< = nhỏ hơn hoặc bằng

n = số vị trí có thể thay đổi

Các loại mã vạch GS1

 

– Tư vấn đăng ký mã số, mã vạch:


Sử dụng mã số mã vạch trên hàng hoá mang lại nhiều lợi ích, lợi ích lớn nhất của việc áp dụng mã số mã vạch trong bán hàng đó chính là:

+ Tăng năng suất: nhanh chóng tính tiền, làm hóa đơn phục vụ khách hàng;

+ Tiết kiệm: sử dụng ít nhân lực, tốn ít thời gian trong khâu kiểm kê, tính toán;

+ Chính xác: nhờ mã vạch, người ta phân biệt chính xác các loạl hàng hóa mà có khi bằng mắt thường ta thấy chúng rất giống nhau, tránh nhầm lẫn khi tính giá, phục vụ khách hàng tốt hơn.

+ Người dùng thông qua mã vạch có thể biết về nguồn gốc sản phẩm.

Vậy xin cấp/ đăng ký mã số mã vạch ở đâu?



Tại Việt Nam, doanh nghiệp có thể liên hệ với 

GS1 Vietnam thuộc Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam

  • – Đăng ký mã vạch trên toàn quốc, quý khách có thể liên hệ số 0904340664, email ha.nguyen@sblaw.vn

    Mức thu phí cấp mã số mã vạch được quy định cụ thể như sau:

    Lệ phí đăng ký thực hiện theo Thông tư của Bộ tài chánh về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch:

» Phí đăng ký mã số mã vạch

» Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch

Đăng ký mã số mã vạch tăng khả năng cạnh tranh:

Mọi chi tiết liên hệ: Đại diện Sở hữu trí tuệ
Điện thoại: 0904340664Chat Zalo – Gửi nhu cầu email: baohothuonghieu@sblaw.com.vn
Đăng ký thương hiệu, Nhãn hiệu, Mã số mã vạch, Bản quyền, Kiểu dáng, Sáng chế
Mua bán nhượng quyền thương hiệu, Bảo hộ quyền…
Trang chủ  
Liên hệ  
Print  
Favorites  
Gui tin nay Gửi cho bạn bè  
Đầu trang
Bài viết cùng mục – Đăng ký mã số mã vạch
» Đăng ký mã số mã vạch tại Tổng Cục Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng
» Cách tính Mã số mã vạch để biết có chính xác không, Mã EAN-13
» Tra mã số mã vạch sản phẩm
» Có bao nhiêu loại mã vạch?
» Mã số, mã vạch vật phẩm là gì?
» Phí cấp mã số mã vạch
» Hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch
» Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch
» Cơ quan có trách nhiệm cấp và quản lý mã số mã vạch tại Việt Nam
» Các loại mã số mã vạch
Các tin khác – Tin tức
» Các nhà làm phim cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình và tác phẩm?
» Đăng ký Slogan ở tại Hoa Kỳ
» Sự cần thiết của sở hữu trí tuệ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
» Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thông qua việc xử lý vi phạm đối tượng sở hữu công nghiệp
» Graphenel: Tiên phong sản xuất vật liệu graphene tại Việt Nam
» Vấn đề vi phạm Bản quyền nhìn từ vụ khởi tố hình sự phimmoi.net.
» Quản lý rủi ro và tranh chấp trong ngành công nghiệp thời trang
» Những vấn đề liên quan đến sở hữu công nghiệp, kiểu dáng công nghiệp và vấn đề bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng
» Giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề bảo vệ bản quyền
» So sánh Công ước Berne với Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam hiện hành?
Hình ảnh văn phòng
Video tư vấn bảo hộ quyền

Tin mới đăng
Bằng khen, Giải thưởng uy tín
Đối tác

SBLAW tư vấn về bảo hộ thương hiệu và các tài sản trí tuệ khác một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả:
Quý khách cần sử dụng dịch vụ bảo hộ tài sản trí tuệ, vui lòng liên hệ trực tiếp đến.
  • Điện thoại – Chat Zalo
  • Email address
Share by:
Share on facebook
Share on email
Tin tức liên quan