Đăng ký nhãn hiệu tại Đông Nam Á, Hàn Quốc, EU, Trung Quốc và Mỹ
SBLAW trân trọng giới thiệu thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Đông Nam Á, Hàn Quốc, EU, Trung Quốc và Mỹ
1. Dịch vụ của SBLAW.
Nếu được lựa chọn là đại diện pháp lý, thay mặt Quý Công ty tiến hành công việc đăng ký nhãn hiệu tại các nước chỉ định, công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:
-
- Tư vấn thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại các nước chỉ định trước khi nộp đơn;
-
- Soạn thảo tất cả các biểu mẫu liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài để Quý Công ty ký;
-
- Hỗ trợ Quý Công ty thực hiện các thủ tục công chứng/hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu nộp đơn theo qui định của từng quốc gia (nếu có);
-
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký và thực hiện việc đăng ký tại các quốc gia nộp đơn trực tiếp;
-
- Theo dõi các Đơn đã nộp và báo cáo định kỳ cho Quý Công ty về tình trạng của Đơn (tương ứng với từng giai đoạn thẩm định Đơn theo qui định của từng quốc gia đăng ký)
-
- Thông báo, tư vấn và xử lý các thiếu sót/từ chối của các cơ quan đăng ký (nếu có) trong quá trình theo đuổi đơn:
Với kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký nhãn hiệu quốc tế cho nhiều tập đoàn lớn của Việt Nam trong nhiều năm, SBLAW có đầy đủ khả năng để tư vấn cho Quý Công ty giải pháp tối ưu nhất để vượt qua phản đối của bên thứ ba, thiếu sót/từ chối của cơ quan đăng ký tại các quốc gia (nếu có) đảm bảo nhãn hiệu của Quý Công ty có kết quả tốt nhất tại các quốc gia đã lựa chọn. Thực tế cho thấy nhãn hiệu của nhiều công ty sau khi được chúng tôi tư vấn đã vượt qua từ chối và được cấp bằng tại nhiều nước.
-
- Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại các nước nếu đáp ứng tiêu chuẩn và bàn giao cho Quý Công ty.
-
- Tư vấn việc sử dụng nhãn hiệu sau khi đăng ký tại các nước đã đăng ký.
-
- Cập nhật ngày hiệu lực của các GCN đăng ký nhãn hiệu vào hệ thống dữ liệu của SB LAW và sẽ nhắc nhở Quý Công ty gia hạn GCN đúng thời hạn.
2. Thông tin nhãn hiệu
Nhãn hiệu
|
Danh mục sản phẩm
|
Chủ sở hữu
|
Quốc gia
|
Vui lòng cung cấp |
Nhóm thứ nhất: Công tắc điện; ổ cắm điện
Nhóm thứ hai: Đèn Led; Hệ thống chiếu sáng và thiết bị chiếu sáng; quạt điện
|
Vui lòng cung cấp |
Đông Nam Á, Hàn Quốc, EU, Trung Quốc và Mỹ
|
3. Chi phí thực hiện
Đông Nam Á bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Singapore, Philippines, Malaysia, Bruney, Đông Timor, và Indonesia. Trong đó, tại Đông Timor vẫn chưa có Cơ quan Sở hữu trí tuệ nên không thể thực hiện đăng ký nhãn hiệu tại Đông Timor. Tuy nhiên, Quý Công ty có thể đăng ký bằng cách đăng công báo trên tạp chí của Đông Timor. Chi phí cho việc đăng Công báo là 1,300.00 USD (Phí trên chưa bao gồm 5% VAT, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu). Tại Myanmar, hiện tại Luật sở hữu trí tuệ cũng chưa chính thức áp dụng nên việc đăng ký được áp dụng theo Luật chứng thư và được đăng Công báo trên báo địa phương.
Kiểm tra trên cơ sở dữ liệu online của Cục SHTT Việt Nam, chúng tôi thấy Chủ đơn Bùi Thị Thu Huyền có địa chỉ tại Số 2 ngách 149/25 đường Nguyễn Ngọc Nại, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội đã đăng ký nhãn hiệu Tuy nhiên, nhóm ngành đăng ký của đơn này là “Nhóm 37 - Xây dựng công trình dân dụng và công trình công nghiệp” khác hoàn toàn với các sản phẩm dịch vụ dự định đăng ký ở các nước Đông Nam Á, EU và Mỹ.
Vì vậy, các quốc gia Quý Công ty cần nộp đơn bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Singapore, Philippines, Malaysia, Bruney và Indonesia ( 10 quốc gia Đông Nam Á), Hàn Quốc, EU, Trung Quốc và Mỹ.
3.1. Phí tra cứu 01 nhãn hiệu/02 nhóm (Không bắt buộc)
Tra cứu 01 nhãn hiệu gồm 02 nhóm tại Việt Nam
Chi tiết
|
Phí nhà nước
(VNĐ)
|
Phí dịch vụ
(VNĐ)
|
Phí tra cứu khả năng đăng ký 01 nhãn hiệu gồm 02 nhóm sản phẩm/dịch vụ trước khi nộp đơn[1]
|
--
|
1.000.000 x 2 = 2.000.000
|
5%VAT:
|
100.000
|
|
Tổng:
Bằng chữ:
|
2.100.000
Hai triệu một trăm nghìn đồng
|
Ghi chú: Các khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước, phí dịch vụ và 5% VAT.
Tra cứu 01 nhãn hiệu cho 01 nhóm tại 09 quốc gia Đông Nam Á (Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Singapore, Philippines, Malaysia, Bruney và Indonesia), Hàn Quốc, EU, Trung Quốc và Mỹ
STT
|
Quốc gia
|
Lệ phí trả cho Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD)
|
Phí dịch vụ
|
(USD)
|
|||
1
|
Lào
|
150.00 + 145.00
= 295.000
|
80.00 + 70.00
= 150.00
|
2
|
Campuchia
|
150.00 + 145.00
= 295.00
|
80.00 + 70.00
= 150.00
|
3
|
Myanmar
|
150.00 + 80.00
= 230.00
|
80.00 + 70.00
= 150.00
|
4
|
Thái Lan
|
150.00 + 150.00
= 300.00
|
80.00 + 70.00
= 150.00
|
5
|
Singapore
|
130.00 + 120.00
= 250.00
|
80.00 + 70.00
= 150.00
|
6
|
Philippines
|
280.00 + 120.00
= 400.00
|
80.00 + 70.00
= 150.00
|
7
|
Malaysia
|
225.00 + 205.00
= 430.00
|
80.00 + 70.00
= 150.00
|
8
|
Bruney
|
270.00 + 210.00
= 480.00
|
80.00 + 70.00
= 150.00
|
10
|
Hàn Quốc
|
215.00 + 180.00
= 395.00
|
80.00 + 70.00
= 150.00
|
11
|
EU
|
230.00 + 230.00
= 460.00
|
80.00 + 70.00
= 150.00
|
12
|
Trung Quốc
|
120.00 + 110.00
= 230.00
|
80.00 + 70.00
= 150.00
|
13
|
Mỹ
|
200.00 + 175.00
= 375.00
|
80.00 + 70.00
= 150.00
|
Tổng (1 - 13)
|
4,140.00
|
1,950.00
|
|
Phí ngân hàng (13 ngân hàng)
|
20.00 x 13 = 260.00
|
||
Tổng USD
|
6,350.00
|
||
Tỉ giá USD (ngày 18/08/2020)
|
23.270
|
||
Tổng VNĐ
|
147.764.500
|
||
5% VAT
|
7.388.225
|
||
TỔNG CỘNG
|
155.152.725
|
||
Bằng chữ
|
Một trăm năm mươi năm triệu một trăm năm mươi hai nghìn bảy trăm hai mươi lăm đồng
|
Ghi chú:
Khoản phí nêu trên đã bao gồm 5%VAT, lệ phí nhà nước, phí dịch vụ, phí ngân hàng.
3.2. Đăng ký nhãn hiệu
Trong các quốc gia mà Quý Công ty dự định đăng ký, có 10/11 quốc gia, vùng lãnh thổ thuộc hệ thống Madrid là 08 nước Đông Nam Á (Lào, Malaysia, Campuchia, Thái Lan, Singapore, Philippines, Bruney và Indonesia), Hàn Quốc, EU, Trung Quốc và Mỹ. Vì vậy, trong trường hợp này, để tiết kiệm chi phí, Quý Công ty sẽ thực hiện như sau:
- Bước 1: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam (trường hợp đã có văn bằng bảo hộ/đơn đăng ký tại Việt Nam, Quý Công ty có thể bỏ qua bước này)
- Bước 2: Nộp đơn qua hệ thống Madrid chỉ định vào 08 quốc gia Đông Nam Á (Lào, Malaysia, Campuchia, Thái Lan, Singapore, Philippines, Bruney và Indonesia), Hàn Quốc, EU, Trung Quốc và Mỹ.
- Bước 3: Nộp đơn đăng ký trực tiếp tại Myanmar
Lưu ý: Các bước trên có thể tiến hành đồng thời.
Đăng ký 01 nhãn hiệu cho 02 nhóm tại Việt Nam
Chi tiết
|
Phí nhà nước
(VNĐ)
|
Phí dịch vụ
(VNĐ)
|
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu cho nhóm thứ nhất gồm không quá 06 sản phẩm/dịch vụ (đã bao gồm phí nộp đơn, công bố, cấp bằng)
|
1.360.000
|
2.640.000
|
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu cho 02 nhóm sản phẩm/dịch vụ tiếp theo kể từ nhóm thứ 2 bao gồm không quá 06 sản phẩm/dịch vụ (đã bao gồm phí nộp đơn, công bố, cấp bằng)
|
830.000
|
2.670.000
|
Cộng (phần in đậm):
|
7.500.000
|
|
5% VAT:
|
375.000
|
|
Tổng cộng:
Bằng chữ:
|
7.875.000
Bảy triệu tám trăm bảy mươi lăm
nghìn đồng
|
Ghi chú: Khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước, phí dịch vụ, chưa bao gồm 5%VAT, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu, các loại phí phát sinh nếu đơn bị phản đối từ bên thứ ba, từ chối về mặt nội dung, cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ, phí công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự. Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
- Nộp đơn đăng ký 01 nhãn hiệu cho 02 nhóm thông qua hệ thống Madrid chỉ định vào 08 quốc gia Đông Nam Á (Lào, Malaysia, Campuchia, Thái Lan, Singapore, Philippines, Bruney và Indonesia), Hàn Quốc, EU, Trung Quốc và Mỹ
STT
|
Quốc gia và
|
Phí nhà nước
|
Phí dịch vụ
(CHF)
|
|
Vùng lãnh thổ
|
(CHF)
|
|||
I
|
Phí cơ bản trả cho WIPO cho đăng ký nhãn hiệu màu
|
903.00
|
740.00
|
|
Phí trả cho Cục SHTT Việt Nam
|
100.00
|
|||
II
|
Phí chỉ định các nước thành viên
|
|
||
1
|
Lào
|
211.00
|
120.00
|
|
2
|
Malaysia
|
518.00
|
120.00
|
|
3
|
Campuchia
|
278.00
|
120.00
|
|
4
|
Thái Lan
|
836.00
|
120.00
|
|
5
|
Singapore
|
484.00
|
120.00
|
|
6
|
Philippines
|
232.00
|
120.00
|
|
7
|
Bruney
|
303.00
|
120.00
|
|
8
|
Indonesia
|
288.00
|
120.00
|
|
9
|
Hàn Quốc
|
448.00
|
120.00
|
|
10
|
EU
|
952.00
|
120.00
|
|
11
|
Trung Quốc
|
100.00
|
120.00
|
|
12
|
Mỹ
|
776.00
|
120.00
|
|
Cộng (I + II)
|
6,429.00
|
2,180.00
|
||
Phí ngân hàng
|
50.00
|
|||
Tổng CHF
|
8,659.00
|
|||
TỶ GIÁ CHF (ngày 18/08/2020)
|
24.270
|
|||
Tổng VND
|
210.153.930
|
|||
5% VAT
|
10.507.697
|
|||
TỔNG CỘNG
|
220.661.627
Hai trăm hai mươi triệu sáu trăm sáu mươi mốt nghìn sáu trăm hai mươi bảy đồng
|
Ghi chú:
- Khoản phí nêu trên đã bao gồm 5%VAT lệ phí nhà nước, phí dịch vụ, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu; các loại phí phát sinh nếu đơn bị phản đối từ bên thứ ba, từ chối về mặt nội dung, cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ. Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
- Trường hợp Quý Công ty nộp mẫu nhãn hiệu đen trắng, phí cơ bản trả cho WIPO là 653.00 CHF
Nộp đơn đăng ký 01 nhãn hiệu cho 01 nhóm tại Myanmar (đã bao gồm phí đăng công báo, hợp pháp hóa lãnh sự)
Quốc gia và vùng lãnh thổ
|
Phí nhà nước
|
Phí dịch vụ
(USD)
|
(USD)
|
||
Myanmar
|
650.00
|
200.00
|
Phí ngân hàng
|
30.00
|
|
Phí chuyển tài liệu
|
40.00
|
|
Tổng USD
|
920.00
|
|
Tỉ giá USD (ngày 18/08/2020)
|
23.270
|
|
Tổng VND
|
21.408.400
|
|
5% VAT
|
1.040.420
|
|
TỔNG CỘNG
|
22.448.820
Hai mươi hai triệu bốn trăm bốn mươi tám nghìn tám trăm hai mươi đồng
|
4. Tổng chi phí thực hiện công việc
Phí tra cứu khả năng đăng ký 01 nhãn hiệu cho 02 nhóm tại 13 quốc gia và vùng lãnh thổ (đã bao gồm phí tra cứu 01 nhãn hiệu cho 01 nhóm tại Việt Nam)
|
157.252.725
|
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu cho 02 nhóm thông qua hệ thống Madrid chỉ định 08 nước Đông Nam Á, Hàn Quốc, EU, Trung Quốc và Mỹ; và đăng ký trực tiếp 01 nhãn hiệu cho 02 nhóm tại Việt Nam và Myanmar
|
250.985.447
|
* Note: Phí trên chưa bao gồm phí đăng báo ở Đông Timor.
5. Thời gian thực hiện công việc
Hình thức đăng ký
|
Quốc gia
|
Thời gian tra cứu
(ngày làm việc)
|
Thời gian đăng ký (tháng)
|
Đăng ký qua hệ thống Madrid
|
Lào
|
10 – 15
|
18 – 21 tháng
(có thể nhanh hơn tùy thuộc vào tốc độ tại mỗi quốc gia)
|
Campuchia
|
10 – 15
|
||
Thái Lan
|
15 – 20
|
||
Singapore
|
10 – 15
|
||
Philippines
|
7 – 10
|
||
Bruney
|
10 - 15
|
||
Indonesia
|
15 – 20
|
||
Malaysia
|
10 - 15
|
||
Mỹ
|
10 - 15
|
||
EU
|
10 - 15
|
||
Hàn Quốc
|
10 - 15
|
||
Trung Quốc
|
10 - 15
|
||
Đăng ký trực tiếp tại các quốc gia
|
Myanmar
|
10 – 15
|
18 – 21 tháng
|
Việt Nam
|
03-05
|
18-24 tháng
|
6. Các tài liệu nộp đơn đăng ký nhãn hiệu:
*Tài liệu chung:
-
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu (nếu đăng ký dưới tên Công ty thì tên/địa chỉ của Công ty phải trùng khớp với Giấy đăng ký kinh doanh)
-
- Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký.
-
- Danh mục sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cần đăng ký.
-
- Giấy ủy quyền (theo mẫu SBLaw cung cấp)
* Nộp đơn thông qua hệ thống Madrid:
-
- Tại Singapore và Malaysia: Bản tuyên bố ý định sử dụng hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu đăng ký tại các quốc gia này. (theo mẫu của SBLAW)
-
- Tại Mỹ: Tờ khai MM18 về tuyên bố về việc sử dụng nhãn hiệu (theo mẫu của SBLAW)
* Nộp đơn trực tiếp tại Myanmar:
· Tại Myanmar:
- Giấy ủy quyền đã được chứng thực và hợp pháp hóa lãnh sự (theo mẫu SBLAW cung cấp)
- Tuyên bố về chủ sở hữu đã được chứng thực
Note: Thủ tục chứng thực sẽ do Chủ đơn tự thực hiện
Trên đây là thư tư vấn sơ bộ của chúng tôi cho việc đăng ký nhãn hiệu của Quý Công ty tại Đông Nam Á, Hàn Quốc, EU, Trung Quốc và Mỹ