Các quy định về Công báo sở hữu công nghiệp

[Baohothuonghieu.com] Công báo sở hữu công nghiệp là một trong những hoạt động quan trọng của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, nhằm công khai thông tin liên quan đến các đơn đăng ký và văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. Dưới đây là những điểm chính về công báo sở hữu công nghiệp:

Những điểm chính về công báo sở hữu công nghiệp

Mục đích của công báo

  • Công khai thông tin: Công báo giúp cung cấp thông tin về các đơn đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế và các đối tượng khác thuộc quyền sở hữu công nghiệp. Điều này tạo điều kiện cho các bên liên quan có thể tra cứu và nắm bắt thông tin cần thiết.
  • Bảo vệ quyền lợi: Việc công bố thông tin giúp bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu và ngăn chặn hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Các quy định về Công báo sở hữu công nghiệp - Baohothuonghieu
Các quy định về Công báo sở hữu công nghiệp

Nội dung công báo

  • Thông tin cơ bản về đơn đăng ký, bao gồm:
  • Tên và địa chỉ của người nộp đơn.
  • Đối tượng đăng ký (nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, v.v.).

Ngày nộp đơn và số hiệu đơn.

Các thông tin khác liên quan đến việc cấp văn bằng bảo hộ.

Thời gian công bố

Thời gian công bố thường diễn ra trong vòng 2 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận đơn đăng ký hợp lệ. Sau khi được công bố, thông tin sẽ được lưu giữ và có thể tra cứu qua các kênh trực tuyến.

Tác động của công báo

  • Công báo không chỉ giúp tăng cường tính minh bạch trong quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và cá nhân trong việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
  • Công báo sở hữu công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự và bảo vệ quyền lợi của các chủ thể trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.

Tra cứu công báo sở hữu công nghiệp

Thông tin về công báo sở hữu công nghiệp có thể được tra cứu trực tuyến trên trang web của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc qua các nền tảng dữ liệu khác liên quan đến sở hữu trí tuệ.

  • Công báo sở hữu công nghiệp - cục sở hữu trí tuệ

https://www.ipvietnam.gov.vn/cong-bao-so-huu-cong-nghiep1

  • Tra cứu công báo sở hữu công nghiệp:
https://www.ipvietnam.gov.vn/cong-bao-so-huu-cong-nghiep

Các quy định về Công báo sở hữu công nghiệp

Điều 3.I.1.14: Công bố đơn hợp lệ

(Điểm 14, Thông tư 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010)

1. Mọi đơn đã được chấp nhận hợp lệ đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Người nộp đơn phải nộp lệ phí công bố đơn.

2. Thời hạn công bố đơn

a) Công bố đơn đăng ký sáng chế:

(i) Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn, nếu đơn không có ngày ưu tiên hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tuỳ theo ngày nào muộn hơn;

(ii) Đơn đăng ký sáng chế theo Hiệp ước hợp tác về sáng chế (sau đây gọi là “đơn PCT”) được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ sau khi đơn đã vào giai đoạn quốc gia;

(iii) Đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu công bố sớm được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ nhận được yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tuỳ theo ngày nào muộn hơn.

b) Công bố các đơn khác: đơn đăng ký thiết kế bố trí, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đơn đăng ký nhãn hiệu, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.

3. Nội dung công bố đơn

Các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ, kể cả đối với đơn tách được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp, gồm các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ về mặt hình thức ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ (chuyển nhượng đơn, tách đơn, số đơn gốc của đơn tách...); bản tóm tắt sáng chế kèm theo hình vẽ (nếu có); bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp; mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ kèm theo; tóm tắt tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và tên sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.

4. Tiếp cận các thông tin về đơn hợp lệ được công bố

Mọi người đều có thể tiếp cận với các thông tin chi tiết về bản chất đối tượng nêu trong đơn được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp hoặc yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp các thông tin đó và phải nộp phí cung cấp thông tin theo quy định.

Điều 3.I.1.19: Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ

(Điểm 19, Thông tư 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010)

1. Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp

a) Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp là cơ sở dữ liệu chính thức, công khai của Nhà nước, thể hiện đầy đủ thông tin về tình trạng pháp lý của quyền sở hữu công nghiệp đã được xác lập. Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp gồm các loại sau đây:

(i) Sổ đăng ký quốc gia về sáng chế;

(ii) Sổ đăng ký quốc gia về giải pháp hữu ích;

(iii) Sổ đăng ký quốc gia về kiểu dáng công nghiệp;

(iv) Sổ đăng ký quốc gia về thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;

(v) Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu;            

(vi) Sổ đăng ký quốc gia về chỉ dẫn địa lý;

(vii) Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;

(viii) Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp.

b) Sổ đăng ký quốc gia quy định tại khoản (1)(a)(i),(ii),(iii),(iv),(v) và (vi) Điều này bao gồm các mục tương ứng với từng văn bằng bảo hộ, mỗi mục bao gồm:

(i) Thông tin về văn bằng bảo hộ: số, ngày cấp văn bằng bảo hộ; tên đối tượng được bảo hộ, phạm vi/khối lượng bảo hộ, thời hạn hiệu lực; tên và địa chỉ của chủ văn bằng bảo hộ/người đăng ký chỉ dẫn địa lý, tên và địa chỉ của tác giả sáng chế, thiết kế bố trí, kiểu dáng công nghiệp;

(ii) Thông tin về đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ (số đơn, ngày nộp đơn, ngày ưu tiên của đơn, tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp - nếu có);

(iii) Mọi thông tin về việc sửa đổi văn bằng bảo hộ, tình trạng hiệu lực văn bằng bảo hộ (duy trì hiệu lực, gia hạn hiệu lực, chấm dứt hiệu lực, huỷ bỏ hiệu lực); chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp; số, ngày cấp và người được cấp phó bản hoặc cấp lại văn bằng bảo hộ.

c) Sổ đăng ký quốc gia quy định tại khoản (1)(a)(vii) Điều này bao gồm các mục tương ứng với từng hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được đăng ký, cụ thể là:

(i) Thông tin về giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (số, ngày cấp);

(ii) Thông tin về hợp đồng được đăng ký (tên hợp đồng, ngày ký, nơi ký, tên và địa chỉ của bên giao và bên nhận, đối tượng chuyển giao, phạm vi chuyển giao);

(iii) Thông tin về thay đổi liên quan đến hợp đồng (sửa đổi, bổ sung, gia hạn, huỷ bỏ, chấm dứt hiệu lực hợp đồng);

(iv) Thông tin về chuyển giao, chấm dứt chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc.

d) Sổ đăng ký quốc gia quy định tại khoản (1)(a)(viii) Điều này bao gồm các mục tương ứng với từng tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, cụ thể là:

(i) Thông tin về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (tên đầy đủ, tên giao dịch, địa chỉ, ghi nhận, xoá tên, sửa đổi các thông tin về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

(ii) Thông tin về danh sách người đại diện sở hữu công nghiệp của tổ chức (họ tên, địa chỉ thường trú, số chứng chỉ hành nghề của từng thành viên trong danh sách);

(iii) Thông tin về việc thay đổi danh sách người đại diện sở hữu công nghiệp (cấp mới, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề...).

e) Các sổ đăng ký quốc gia do Cục Sở hữu trí tuệ lập và lưu giữ dưới dạng giấy, điện tử hoặc các phương tiện khác. Bất kỳ người nào cũng có thể tra cứu sổ đăng ký điện tử hoặc yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp bản sao hoặc bản trích lục sổ đăng ký, với điều kiện phải nộp phí cấp bản sao.

2. Công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ

a) Mọi quyết định cấp văn bằng bảo hộ, quyết định chấp nhận đăng ký quốc tế đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định, sau khi người nộp đơn đã nộp lệ phí công bố theo quy định.

b) Các thông tin được công bố theo quy định khoản (2)(a) Điều này gồm thông tin ghi trong quyết định tương ứng: bản tóm tắt sáng chế; bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp; mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu; chỉ dẫn địa lý và sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.

Nguồn: https://www.most.gov.vn/

Tham khảo thêm >> Căn cứ và thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp

SBLAW tư vấn về bảo hộ thương hiệu và các tài sản trí tuệ khác một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả:
Quý khách cần sử dụng dịch vụ bảo hộ tài sản trí tuệ, vui lòng liên hệ trực tiếp đến.
  • Điện thoại - Chat Zalo
  • Email address
Tin tức liên quan